Khái niệm:
Lực là đại lượng véc tơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng.
Đơn vị tính: Newton
Khái niệm:
Lực là đại lượng véc tơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng.
Đơn vị tính: Newton
Chia sẻ qua facebook
Hoặc chia sẻ link trực tiếp:
congthucvatly.com/bien-so-luc-37
Vật lý 10. Các định luật bảo toàn. Định luật bảo toàn động lượng. Độ biến thiên động lượng. Dạng khác của định luật II Nweton. Xác định lực tương tác của vật lhi biết thời gian tác dụng.
Tại sao trái táo lại rơi xuống đất mà không bay lên không trung? Qua bài giảng này chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về lực vạn vật hấp dẫn nhé.
Lực vạn vật hấp dẫn. Trọng lực, một trường hợp đặc biệt của lực hấp dẫn. Công thức xác định gia tốc trọng trường của vật tại một độ cao h bất kì.
Coi khoảng cách trung bình giữa tâm Trái Đất và tâm Mặt Trăng gấp 60 lần bán kính Trái Đất; khối lượng Mặt Trăng nhỏ hơn khối lượng Trái Đất 81 lần. Xác định vị trí để vật cân bằng dưới tác dụng của hai lực hấp dẫn.
Khái niệm:
Tiết diện ngang là hình phẳng mặt cắt ngang của hình khối, thường là vuông góc với trục của nó.
Đơn vị tính:
p
Khái niệm:
Áp suất chất khí thường được dùng để chỉ lực trung bình trên một đơn vị diện tích được tác động lên bề mặt của bình chứa.
Đơn vị tính: Pascal (Pa)
Khái niệm:
Lực từ là lực của từ trường tác dụng lên một vật có mang điện tích chuyển động (ví dụ: khung dây, đoạn dây, vòng dây trong có điện…).
Đơn vị tính: Newton
T
Khái niệm:
- Lực căng dây là một lực được tạo ra bởi một sợi dây, sợi cáp hay các vật thể tương tự lên một hoặc nhiều vật khác.
- Bất cứ thứ gì khi được kéo, treo, trợ lực hay đung đưa trên một sợi dây đều sinh ra lực căng dây.
Đơn vị tính: Newton (N)
Khái niệm:
Khối lượng vừa là một đặc tính của cơ thể vật lý vừa là thước đo khả năng chống lại gia tốc của nó (sự thay đổi trạng thái chuyển động của nó) khi một lực ròng được áp dụng. Khối lượng của một vật thể cũng xác định sức mạnh của lực hấp dẫn của nó đối với các vật thể khác. Đơn vị khối lượng SI cơ bản là kilogram.
Trong một số bài toán đặc biệt của Vật Lý, khi mà đối tượng của bài toán có kích thước rất nhỏ (như tính lượng kim loại giải phóng ở bình điện phân, xác định số mol của một chất v....v...). Người ta sẽ linh động sử dụng "thước đo" phù hợp hơn cho khối lượng làm gam.
Đơn vị tính:
Kilogram - viết tắt (kg)
Gram - viết tắt (g)
Định nghĩa:
Tổng hợp lực: là thay thế hai lực bằng một lực có tác dụng tương tự. Lưu ý rằng sau khi tổng hợp lực xong chỉ có duy nhất một kết quả tổng hợp.
Trong trường hợp chỉ có hai lực đồng quy:
Điều kiện lực tổng hợp:
Chú thích:
: độ lớn của lực tác dụng .
: góc tạo bới hai lực hoặc .
=>
Phát biểu:
Gia tốc của một vật luôn cùng hướng với lực tác dụng. Độ lớn tỉ lệ thuận với lực tác dụng và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
Chú thích:
: gia tốc của vật .
: lực tác động .
: khối lượng của vật .
Qua hình ảnh minh họa ta thấy khối lượng và gia tốc của vật là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. Khối lượng càng nhỏ thì gia tốc lớn và ngược lại.
Phát biểu:
Nếu vật A tác dụng lên vật B một lực thì vật B sẽ tác dụng trở lại A một lực. Đây là hai mạnh như nhau, cùng phương nhưng ngược chiều.
Chú thích:
: lực do vật A tác dụng lên vật B .
: lực do vật B tác dụng lên vật A
Tính chất của lực và phản lực:
- Trong hai lực và , ta gọi một lực là lực tác dụng, lực kia là phản lực.
- Lực và phản lực luôn xuất hiện và mất đi đồng thời.
- Lực và phản lực có cùng giá, ngược chiều, cùng độ lớn, nhưng đặt lên hai vật khác nhau. Do đó lực và phản lực không cân bằng nhau, chúng là hai lực trực đối.
Trong hình minh họa chúng ta thấy lực do chân vận động viên tác động vào tường trực đối với lực do tường tác động vào chân vận động viên.
Trường hợp lò xo nằm ngang:
Tại vị trí cân bằng: F=Fdh⇔F=k.∆l.
Độ biến dạng lò xo tại vị trí cân bằng:
Chiều dài của lò xo ở vị trí cân bằng:
Chú thích:
F: lực tác dụng (N).
Fđh: lực đàn hồi (N).
k: độ cứng lò xo (N/m).
∆l: độ biến dạng của lò xo (m)
l: chiều dài của lò xo ở vị trí đang xét (m).
lo: chiều dài tự nhiên của lò xo - khi chưa có lực tác dụng (m).
Lưu ý : Nếu ban đầu chưa tác dụng lực hoặc lò xo ở chiều dài tự nhiên thì dô biến dạng ban đầu bằng không.
Điều kiện cân bằng:
Muốn cho một vật chịu tác dụng của hai lực ở trạng thái cân bằng thì hai lực đó phải cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều.
Ứng dụng:
+ Để xác định trọng tâm của vật phẳng, mỏng, đồng chất.
+ Xác định phương thẳng đứng bằng dây dọi.
Chú thích:
: là lực thứ nhất tác động lên vật (N).
: là lực thứ hai tác động lên vật (N).
Dấu trừ trong công thức nói trên thể hiện hai lực này cùng phương nhưng ngược chiều.
Hai lực cân bằng và cùng tác động vào một vật.
Điều kiện cân bằng:
+ Ba lực đó phải có giá đồng phẳng và đồng quy.
+ Tổng hợp lực của hai lực bất kì phải cân bằng với lực còn lại:
Chú thích:
lần lượt là các lực 1,2,3 tác động vào vật (N).
Tổng hợp của hai lực và cân bằng với trọng lực của vật.
Quy tắc hợp lực song song cùng chiều:
+ Hợp lực của hai lực song song cùng chiều là một lực song song, cùng chiều và có độ lớn bằng tổng các độ lớn của hai lực ấy: F = F1+F2.
+ Giá của hợp lực chia khoảng cách giữa hai giá của hai lực song song thành những đoạn tỉ lệ nghịch với độ lớn của hai lực ấy: (chia trong).
Định nghĩa:
Momen lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực và được đo bằng tích của lực và được đo bằng tích của lực với cánh tay đòn của nó.
Chú thích:
là momen lực
là lực tác dụng
là cánh tay đòn - là đoạn thẳng vuông góc nối từ trục quay đến giá của lực
Minh họa về cách xác định momen lực
Càng đi ra xa trục quay (cánh tay đòn càng tăng) thì khối lượng được phép cẩu lên phải giảm
để tránh tăng momen gây tai nạn lao động.
Điều kiện cân bằng:
Muốn cho một vật có trục quay cố định ở trạng thái cân bằng, thì tổng các moment lực có xu hướng làm vật quay theo chiều kim đồng hồ phải cân bằng với tổng các moment lực có xu hướng làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ.
Chú thích:
: tổng moment làm vật quay xuôi chiều kim đồng hồ .
: tổng moment làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ .
hay
Khái niệm:
Độ biến thiên động lượng của vật trong một khoảng thời gian nào đó bằng xung lượng của tổng các lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó.
Độ biến thiên động lượng còn là hiệu số giữa động lượng lúc sau so với động lượng lúc đầu.
Chú thích:
: độ biến thiên động lượng của vật .
: động lượng lúc sau của vật .
: động lượng lúc đầu của vật .
: xung lượng của lực tác dụng lên vật trong thời gian
: lực tác dụng .
: độ biến thiên thời gian - thời gian tương tác .
Chú thích:
: lực tác dụng lên vật .
: độ biến thiên động lượng .
: độ biến thiên thời gian .
: tốc độ biến thiên động lượng.
Cách phát biểu khác của định luật II Newton:
Nếu động lượng của một vật thay đổi, tức là nếu vật có gia tốc, thì phải có lực tổng hợp tác dụng lên nó. Thông thường khối lượng của vật không đổi và do đó tỉ lệ với gia tốc của vật. Đơn giản hơn, ta có thể nói: xung lượng của lực bằng độ biến thiên động lượng của vật.
Chứng minh công thức:
Bản chất toán học:
Về bản chất toán học, công của một lực chính là tích vô hướng giữa hai vectơ .
Để hiểu rõ bản chất vấn đề, xin nhắc lại bài toán tích vô hướng giữa hai vectơ.
Định nghĩa:
Khi lực không đổi tác dụng lên một vật và điểm đặt của lực đó chuyển dời một đoạn s theo hướng hợp với hướng của lực góc thì công thực hiện được bởi lực đó được tính theo công thức
Chú thích:
: công cơ học ,
: lực tác dụng .
: quãng đường vật dịch chuyển .
: góc tạo bởi hai vectơ hoặc .
Biện luận:
Mối quan hệ giữa góc anpha và công do lực sinh ra.
Chú thích:
: công suất
: lực tác dụng .
: vận tốc chuyển động của vật .
Phát biểu: Trong giới hạn đàn hồi, độ biến dạng tỉ đối của vật rắn đồng chất, hình trụ tỉ lệ thuận với ứng suất tác dụng vào vật đó.
Chú thích:
: độ biến dạng tỉ đối của vật rắn (bị kéo hoặc nén)
: độ dài phần giãn ra hay nén lại của vật
: chiều dài tự nhiên ban đầu của vật
: ứng suất tác dụng vào vật đó
: hệ số tỉ lệ phụ thuộc chất liệu của vật rắn
lực tác dụng lên vật rắn
: tiết diện ngang của vật
Nhận xét về độ biến dạng tỉ đối của các vật liệu:
- Vật liệu dẻo như sắt, thép, đồng,... có độ biến dạng tỉ đối cao.
- Vật liệu giòn như gang, thủy tinh, gốm,... có độ biến dạng tỉ đối thấp.
- Vật liệu polyme có độ biến dạng tỉ đối rất cao. Polyme có thể kéo dài thành sợi nhỏ và mảnh.
Lực tác dụng :
Lực quán tính:
Khi lực cùng chiều với trọng lực:
Lực tác dụng : Ví dụ vật bị tác dụng hướng xuống
Lực quán tính: Ví dụ thang máy đi xuống nhanh dần đều, đi lên chậm dần đều với gia tốc a
Khi lực ngược chiều với trọng lực:
Lực tác dụng : Ví dụ vật bị tác dụng hướng lên
Lực quán tính: Ví dụ thang máy đi lên nhanh dần đều ,đi xuống chậm dần đều với gia tốc a
Khi lực vuông với trọng lực:
Khi lên dốc là góc mặt phẳng nghiêng
Chu kì mới :
Định nghĩa:
Ngẫu lực là hai lực tác dụng lên vật song song ngược chiều cùng độ lớn cách nhau d.
Công thức :
Với :
:momen ngẫu lực.
: lực tác dụng.
: khoảng cách giữa hai lực.
Ý nghĩa: Hợp lực tác dụng vào vật bằng không. Nhưng momen lực không cân bằng gây nên gây ra tác dụng quay. Với trục quay vuông góc với hai lực tại trung điểm của khoảng cách hai lực.
Khi thang máy đi lên nhanh dần với gia tốc :
Khi vật đi lên chậm dần với gia tốc :
Khi thang máy đi xuống với gia tốc :
Khi đi nhanh dần đều:
Khi đi chậm dần đều
Mặt nghiêng
Lực tác dụng lệch
TH1 Khi vật chuyển động trên mặt nghiêng :
TH2 Khi vật chịu lực F tác dụng và lệch góc hướng lên so với phương chuyển động
TH3 Khi vật chịu lực F tác dụng và lệch góc hướng xuống so với phương chuyển động
Đối với bài toán vừa trên mặt nghiêng và lực lệch góc
Với là áp suất của khối khí lên thành bình hoặc của một vật tác dụng một lực F lên một diện tích S
là lực tác dụng trung bình của khối khí lên thành bình .Còn với vật rắn lực này là lực tác dụng của vật.
Phát biểu: Một vật không chịu tác dụng của một lực nào hoặc các lực tác dụng vào vật có hợp lực bằng không thì vật đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên , chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
Ý nghĩa : Lực không phải nguyên nhân gây ra chuyển động. Mà lực là nguyên nhân thay đổi trạng thái chuyển động.
Mắc song song :
Mắc nối tiếp :
Ta giả thiết bỏ qua khối lượng lò xo
Đối với hệ lò xo mắc song song
Định luật II Newton cho vật :
Mặc khác : độ biến dạng của từng lò xo : ,
Đối với hệ lò xo mắc nối tiếp:
Định luật II Newton cho vật:
Tại điểm nối lò xo :
Mặc khác : độ biến dạng của từng lò xo : ,
lực tác dụng của thanh
độ cứng của thanh
tiết diện ngang của thanh
ứng suất
độ biến thiên nhiệt độ
Khi chất điểm chịu tác bởi hai lực đồng qui:
Nhận xét : Để chất điểm cân bằng hai lực này cùng độ lớn, cùng phương nhưng ngược chiều nhau.
Khi chất điểm chịu tác dụng của ba lực đồng qui:
Với là hợp lực của
Nhận xét : Để chất điểm cân bằng khi chịu tác dụng của ba lực đồng qui , hợp lực của hai lực bất kì cân bằng với lực còn lại.
Có thể vận dụng công thức toán học để tìm mối liên hệ.
(Định lý sin)
Đối với chất điểm có N (N>3) lực tác dụng : ta tổng hợp N-1 lực sau đó cân bằng với lực cuối.
Xét vật chuyển động chịu các lực chuyển động trên mặt phẳng nghiêng với là góc của mặt phẳng nghiêng , là góc hợp bởi hướng của lực so với phương chuyển động.
Theo định luật II Newton :
Vật chuyển động đều nên công suất tức thời bằng công suất trung bình
TH1 Vật đi xuống mặt phẳng nghiêng :
Chiếu lên phương chuyển động :
Chiếu lên phương Oy:
TH2 Vật đi lên mặt phẳng nghiêng
Chiếu lên phương chuyển động:
Chiếu lên phương Oy :
TH3 Vật đi trên mặt phẳng ngang
Khi lực có hướng lệch xuống ta thay bằng
Xét vật chịu tác dụng bới các lực với là góc của mặt phẳng nghiêng , là góc hợp của lực với phương chuyển động.
Theo định luật II Newton :
(công suất trung bình)
(công suất tức thời)
TH1 Vật đi xuống mặt nghiêng :
Chiếu lên phương chuyển động :
Chiếu lên phương Oy:
TH2 Vật đi lên mặt nghiêng :
Chiếu lên phương chuyển động:
Chiếu lên phương Oy :
TH3 Vật đi theo phương ngang
Khi lực F hướng xuống so với phương chuyển động một góc ta thay bằng
1.Phân tích lực
a/Định nghĩa : phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng giống như lực đó.
b/Công thức :
Với là lực thành phần
c/Phân tích lực theo hệ tọa độ vuông góc
Chọn hệ tọa độ xOy vuông góc
lực theo phương Ox
lực theo phương Oy
Từ hình vẽ :
Lực quán tính ly tâm
1/ Định nghĩa: Lực quán tính ly tâm là lực quán tính xuất hiện khi vật chuyển động tròn và có xu hướng làm vật hướng ra xa tâm.
Ví dụ: Người trên ghế phía dưới đu quay có xu hướng văng ra xa.
2/ Công thức :
lực quán tính li tâm
tần số góc khi quay.
3/ Đặc điểm:
- Lực ly tâm có chiều hướng xa tâm và có cùng độ lớn với lực hướng tâm.
- Ứng dụng trong máy ly tâm , giải thích chuyển động cơ thể ngồi trên xe khi ôm cua.
Do khối lượng xe container lớn, thêm vào đó là trời mưa, đường trơn, dẫn đến lực quán tính li tâm rất lớn, làm xe bị "ngã" ra xa và lật đổ.
với
- Theo quy tắc bàn tay trái, hướng của lực từ là hướng ngang và trọng lực hướng thẳng đứng từ trên xuống.
- Khi cân bằng thì hợp lực ở vị trí như hình vẽ:
- Điều kiện cân bằng: với
- Khái niệm:
Áp suất được tính bằng áp lực trên một đơn vị diện tích bị nén.
- Công thức:
Trong đó:
F: áp lực (N).
S: diện tích tiếp xúc ().
p: áp suất (N/).
Gia tốc của vật dao động điều hòa bằng 0 khi
Một lò xo nhẹ có độ dài tự nhiên 20cm, giãn ra thêm 1cm nếu chịu lực kéo 0,1N. Treo một hòn bi nặng m = 10g vào lò xo rồi quay đều lò xo xung quanh một trục thẳng đứng () với vận tốc góc . Khi ấy, trục lò xo làm với phương thẳng đứng góc . Lấy g =. Chiều dài của lò xo lúc này bằng
Một con lắc đơn có chu kì T = 2s. Treo con lắc vào trần một chiếc xe đang chuyển động trên mặt đường nằm ngang thì khi ở vị trí cân bằng dây treo con lắc hợp với phương thẳng đứng một góc . Chu kì dao động của con lắc trong xe là
Một ôtô khởi hành trên đường ngang từ trạng thái đứng yên và đạt vận tốc 72km/h sau khi chạy nhanh dần đều được quãng đường 100m. Trên trần ôtô treo một con lắc đơn dài 1m. Cho . Chu kì dao động nhỏ của con lắc đơn là
Một con lắc đơn được treo vào trần thang máy tại nơi có . Khi thang máy đứng yên thì con lắc có chu kì dao động là 1s. Chu kì của con lắc khi thang máy đi lên nhanh dần đều với gia tốc là
Một con lắc đơn được treo vào trần thang máy tại nơi có . Khi thang máy đứng yên thì con lắc có chu kì dao động là 1s. Chu kì của con lắc khi thang máy đi lên chậm dần đều với gia tốc là
Một con lắc đơn được treo vào trần thang máy tại nơi có . Khi thang máy đứng yên thì con lắc có chu kì dao động là 1s. Chu kì của con lắc khi thang máy đi xuống nhanh dần đều với gia tốc là
Một con lắc đơn được treo vào trần thang máy tại nơi có . Khi thang máy đứng yên thì con lắc có chu kì dao động là 1s. Chu kì của con lắc khi thang máy đi xuống chậm dần đều với gia tốc là
Một con lắc đơn được treo vào trần thang máy tại nơi có . Khi thang máy đứng yên thì con lắc có chu kì dao động là 1s. Chu kì của con lắc khi thang lên đều hoặc xuống đều là
Một con lắc đơn được treo vào trần thang máy tại nơi có Khi thang máy đứng yên thì con lắc có chu kì dao động là 1s. Chu kì của con lắc khi thang máy rơi tự do là
Treo một con lắc đơn dài 1m trong một toa xe chuyển động xuống dốc nghiêng góc = so với phương ngang, hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là . Gia tốc trọng trường là . Vị trí cân bằng của con lắc khi dây treo hợp với phương thẳng đứng góc bằng
Treo một con lắc đơn dài 1m trong một toa xe chuyển động xuống dốc nghiêng góc = so với phương ngang, hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là . Gia tốc trọng trường là . Chu kì dao động nhỏ của con lắc là
Một con lắc đơn được đặt trong thang máy, có chu kì dao động riêng bằng T khi thang máy đứng yên. Thang máy đi xuống nhanh dần đều với gia tốc a = g/3. Tính chu kì dao động của con lắc khi đó.
Một con lắc đơn được đặt trong thang máy, có chu kì dao động riêng bằng T khi thang máy đứng yên. Thang máy đi lên nhanh dần đều với gia tốc a = g/3. Tính chu kì dao động của con lắc khi đó.
Một con lắc đơn được treo vào trần của một xe ôtô đang chuyển động theo phương ngang. Tần số dao động của con lắc khi xe chuyển động thẳng đều là , khi xe chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a là và khi xe chuyển động chậm dần đều với gia tốc a là Mối quan hệ giữa và là
Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 1m dao động điều hoà treo trong một xe chạy trên mặt phẳng nghiêng góc so với phương ngang. Xe chuyển động trên mặt phẳng nghiêng không ma sát. Quả cầu khối lượng m = g. Lấy . Chu kì dao động nhỏ của con lắc là
Một con lắc đơn có chu kì T = 1,5s khi treo vào thang máy đứng yên. Chu kì của con lắc khi thang máy đi lên chậm dần đều với gia tốc bằng bao nhiêu? cho .
Con lắc đơn có dây treo dài 1m dao động điều hòa trong một xe chạy trên mặt nghiêng góc so với phương ngang. Khối lượng quả cầu là m = g. Lấy . Bỏ qua ma sát giữa bánh xe va mặt đường. Khi vật ở vị trí cân bằng trong khi xe đang chuyển động trên mặt phẳng nghiêng, sợi dây hợp với phương thẳng đứng góc bằng
Con lắc đơn có dây treo dài 1m dao động điều hòa trong một xe chạy trên mặt nghiêng góc so với phương ngang. Khối lượng quả cầu là m = g. Lấy . Bỏ qua ma sát giữa bánh xe va mặt đường. Lực căng của dây có giá trị bằng
Con lắc đơn có dây treo dài 1m dao động điều hòa trong một xe chạy trên mặt nghiêng góc so với phương ngang. Khối lượng quả cầu là m = g. Lấy . Bỏ qua ma sát giữa bánh xe va mặt đường. Chu kì dao động nhỏ của con lắc bằng
Một con lắc đơn được treo vào trần một thang máy tại nơi có Khi thang đứng yên thì chu kì dao động nhỏ của con lắc là 2s. Thang máy đi lên nhanh dần đều với gia tốc thì tần số dao động của con lắc bằng
Một con lắc đơn được treo vào trần một thang máy tại nơi có . Khi thang đứng yên thì chu kì dao động nhỏ của con lắc là 2s. Thang máy đi xuống đều thì tần số dao động của con lắc bằng
Một con lắc đơn được treo vào trần một thang máy tại nơi có . Khi thang đứng yên thì chu kì dao động nhỏ của con lắc là 2s. Thang máy đi lên chậm dần đều với gia tốc thì con lắc dao động với tần số bằng
Treo một con lắc đơn dài 1m trong một toa xe chuyển động xuống dốc nghiêng góc so với mặt phẳng nằm ngang. Hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là ; gia tốc trọng trường tại vùng con lắc dao động là . Trong quá trình xe chuyển động trên mặt phẳng nghiêng, tại vị trí cân bằng của vật sợi dây hợp với phương thẳng đứng một góc bằng
Treo một con lắc đơn dài 1m trong một toa xe chuyển động xuống dốc nghiêng góc so với mặt phẳng nằm ngang. Hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là ; gia tốc trọng trường tại vùng con lắc dao động là . Chu kì dao động nhỏ của con lắc bằng
Một con lắc đơn được treo tại trần của 1 toa xe, khi xe chuyển động đều con lắc dao động với chu kỳ 1s, cho . Khi xe chuyển động nhanh dần đều theo phương ngang với gia tốc thì con lắc dao động với chu kỳ
Điều kiện nào sau đây là đủ để hệ 3 lực tác dụng lên vật rắn cân bằng?
Một thanh đồng chất khối lượng m có 1 đầu được gắn vào tường bằng bản lề, đầu kia được treo bằng dây nhẹ như hình và thanh cân bằng. Phản lực của bản lề tác dụng vào thanh có phương nào?
Kết luận nào dưới đây về điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của ba lực không song song là đúng nhất?
Một vật rắn chịu tác dụng của hai lực và , để vật ở trạng thái cân bằng thì
Một lực tác dụng lên vật rắn, khi điểm đặt của lực dời chỗ trên giá của nó thì tác dụng của lực đó lên vật rắn
Chọn câu sai. Khi nói về cân bằng của vật rắn treo ở đầu dây?
Một vật chịu tác dụng của ba lực không song song, khi vật cân bằng thì điều nào sau đây sai?
Một vật đang đang đứng yên trên mặt sàn nằm ngang kéo vật bằng một lực có độ lớn 10 N, bỏ qua mọi ma sát. Muốn vật không chuyển động thì tác dụng vào vật một lực cùng giá với . Lực có đặc điểm
Hai lực cân bằng và được biểu diễn bởi hình nào sau đây?
Điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của ba lực không song song, đồng phẳng và là
Một vật nằm cân bằng trên mặt phẳng ngang là vì
Một vật có khối lượng được treo như hình vẽ, thanh AB vuông góc với tường thẳng đứng, CB lệch góc so với phương ngang. Tính lực căng của dây BC và thanh AB lên tường khi hệ cân bằng. Lấy
Cho một vật có khối lượng được treo như hình vẽ, có bán kính . Với dây treo có chiều dài . Xác định lực căng của dây và lực tác dụng của vật lên tường. Lấy .
Thanh nhẹ AB nằm ngang được gắn vào tường tại A, đầu B nối với tường bằng dây BC không dãn. Vật có khối lượng được treo vào B bằng dây BC. Biết , . Tính lực căng của dây BC và lực nén lên thanh AB.
Vật có khối lượng được treo tại trung điểm C của dây AB như hình vẽ. Tìm lực căng của dây AC, BC theo α. Áp dụng với α = 30°
Một quả cầu có khối lượng 5kg được treo vào tường bằng dây hợp với tường 1 góc α = 20°. Bỏ qua ma sát giữa quả cầu và tường. Lực căng dây và phản xạ của tường tác dụng lên quả cầu xấp xỉ là?
Treo một vật khối lượng vào đầu A của sợi dây, đầu kia buộc vào điếm cố định O. Tác dụng một lực theo phương nằm ngang tại điểm B trên sợi dây. Lấy . Khi hệ cân bằng, lực căng T của sợi dây và góc α lập bởi dây OB với đường thẳng đứng là
Hai mặt phẳng đỡ tạo với mặt phẳng nằm ngang các góc α = 45°. Trên 2 mặt phẳng đó người ta đặt 1 quả cầu đồng chất có khối lượng như hình. Xác định áp lực của quả cầu lên mỗi mặt phẳng đỡ. Bỏ qua ma sát và lấy .
Một ngọn đèn có khối lượng được treo vào tường bởi sợi dây BC và thanh AB. Thanh AB gắn với tường nhờ vào bản lề A, với AC và BC tạo với nhau một góc 60°. Tìm lực căng của dây tác dụng lên thanh AB nếu bỏ qua khối lượng thanh. Lấy .
Thanh AB dài 1 có trọng lượng , được giữ nhờ dây AC như hình vẽ. Biết trọng tâm G nằm ở giữa thanh. Phản lực N có độ lớn bằng?
Một vật khối lượng đứng yên trên một mặt phẳng nghiêng nhờ một sợi dây song song với mặt phẳng nghiêng. Góc nghiêng α = 30°. Bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng. Lấy . Lực căng của dây và phản lực của mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật lần lượt là
Ba lực đồng quy, đồng phẳng như hình vẽ. Biết độ lớn của các lực ; α = 30°. Hợp lực của ba lực trên có độ lớn là
Thuyền nằm yên bên bờ sông như hình vẽ. Biết α = 30° lực căng của dây . Lực do gió và nước tác dụng lên thuyền lần lượt là
Một vật có khối lượng chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang nhờ hai dây kéo nằm trong mặt phẳng và hợp với nhau góc α = 60° không đổi. Biết hai dây đối xứng nhau qua phương ngang và lực kéo đặt vào mỗi dây là . Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là
Dây được căng ngang giữa điểm A và B cách nhau . Vật nặng có khối lượng treo vào điểm giữa O của dây làm dây võng xuống . Lấy . Lực căng của mỗi dây bằng
Cho cơ hệ cân bằng như hình vẽ. Vật có khối lượng được giữ vào tường nhờ dây treo AC và thanh nhẹ AB. Lấy . Cho α = 30°; β = 60°. Lực căng dây AC là
Cho cơ hệ cân bằng như hình vẽ. Quả cầu có khối lượng treo vào điểm cố định A nhờ dây AB và nằm trên mặt cầu tâm O bán kính . Khoảng cách từ A đến mặt cầu , chiều dài dây , đoạn AO thẳng đứng. Lực căng của dây và lực do quả cầu nén lên mặt cầu có độ lớn lần lượt là
Chiều dài dây , quả cầu có khối lượng , bán kính tựa vào tường trơn nhằn và được giữ nằm yên nhờ một dây treo gắn vào tường tại A như hình vẽ. Lấy . Lực căng của dây bằng
Chiều dài dây , quả cầu có khối lượng , bán kính tựa vào tường trơn nhẵn và được giữ nằm yên nhờ một dây treo gắn vào tường tại A như hình vẽ. Lấy . Lực nén của quả cầu lên tường bằng
Vật treo trên trần và tường bằng các dây OB, OC như hình vẽ. Biết α = 30°, β = 120°. Lấy . Tỉ số lực căng của dây OB và lực căng của dây OC bằng
Thanh AB dài 1 có trọng lượng , được giữ nhờ dây AC như hình vẽ. Biết trọng tâm G nằm ở giữa thanh. Phản lực của vách tường vào đầu B của thanh có hướng?
Quả cầu đồng chất có khối lượng được giữ trên mặt phẳng nghiêng nhờ một dây treo như hình vẽ. Biết , lực căng dây . Lấy và bỏ qua ma sát. Góc β bằng?
Hai mặt phẳng đỡ tạo với mặt phẳng nằm ngang các góc α = 45°. Trên hai mặt phẳng đó người ta đặt một quả cầu đồng chất có khối lượng (hình vẽ). Bỏ qua ma sát và lấy . Áp lực của quả cầu lên mỗi mặt phẳng đỡ bằng
Vật có trọng lượng được treo bằng 2 dây OA và OB như hình. Khi cân bằng, lực căng 2 dây OA và OB là bao nhiêu?
Một vật rắn treo vào dây như hình vẽ và nằm cân bằng. Biết 2 lực căng dây: ;. Vật có khối lượng là bao nhiêu?
Một quả cầu có khối lượng nằm trên hai mặt phẳng nghiêng nhẵn vuông góc với nhau. Tính lực nén của quả cầu lên mặt phẳng nghiêng bên phải nếu góc nghiêng này so với phương ngang là α = 30°. Lấy .
Một vật rắn chịu tác dụng của lực F có thể quay quanh trục cố định, khoảng cách từ giá của lực đến trục quay là d. Momen của lực F tác dụng lên vật là
Đơn vị momen của lực trong hệ SI là
Một vật rắn chịu tác dụng của lực F quay quanh một trục, khoảng cách từ giá của lực đến trục quay là d. Khi tăng lực tác dụng lên sáu lần và giảm d đi hai lần thì momen của lực F tác dụng lên vật
Lực tác dụng vào vật làm cho vật quay quanh một trục có giá
Một lực F nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay. Momen của lực F đối với trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực quanh trục ấy được đo bằng
Điều kiện cân bằng của một vật rắn có trục quay cố định là
Đòn bẩy là ứng dụng của qui tắc
Cần điền từ nào vào chỗ trống để có một phát biểu đúng?
“Muốn cho một vật có trục quay cổ định ở trạng thái cân bằng, thì tổng các. .. có xu hướng làm vật quay theo chiều kim đồng hồ phải bằng tổng các. .. có xu hướng làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ.
Một lực có phương vuông góc với trục quay của vật rắn và có độ lớn là . Biết khoảng cách từ giá của lực tới trục quay là . Mômen lực của một lực đối với trục quay là
Thước dẹt, đồng chất, tiết diện đều, trọng lượng và quay quanh trục O. Biết và thước hợp với đường thẳng đứng qua O một góc 45°. Momen trọng lượng của thước là
Để có mômen của một vật có trục quay cố định là thì cần phải tác dụng vào vật một lực bằng bao nhiêu? Biết khoảng cách từ giá của lực đến tâm quay là .
Một vật rắn chịu tác dụng của lực có thể quay quanh trục cố định, khoảng cách từ giá của lực đến trục quay là . Momen của lực F tác dụng lên vật là
Quả cầu chịu tác dụng của lực có thể quay quanh một trục, momen của lực F tác dụng lên quả cầu là . Khoảng cách từ giá của lực đến trục quay là
Một thanh chắn đường dài có trọng lượng và có trọng tâm ở cách đầu trái . Thanh có thể quay quanh một trục nằm ngang ở cách đầu bên trái . Để thanh nằm ngang thì phải tác dụng vào đầu bên phải một lực bằng
Một thanh AB dài ; trọng lượng có trọng tâm G cách đầu A một đoạn . Thanh có thể quay xung quanh một trục đi qua điểm O nằm trên thanh với . Phải tác dụng vào đầu B một lực có độ lớn bằng bao nhiêu để AB cân bằng nằm ngang?
Một thanh kim loại đồng chất AB dài có tiết diện đều và khối lượng của thanh là . Người ta treo vào đầu A của thanh một vật có khối lượng , đầu B một vật có khối lượng . Hỏi phải đặt một giá đỡ tại điểm O cách đầu A một khoảng là bao nhiêu để thanh cân bằng?
Một người dùng chiếc búa dài để nhố một cây đinh đóng ở một tấm gỗ. Người đó tác dụng vào đầu cán búa một lực vuông góc với cán búa thì vừa vặn nhố được đinh. Tìm lực mà đinh tác dụng thẳng góc lên búa, nếu đinh cách điểm tựa một đoạn
Một người nâng tấm ván AB có khối lượng với lực F để ván nằm yên và hợp với mặt đường một góc 30°. Xác định độ lớn của lực khi lực hướng vuông góc với mặt đất.
Một người nâng tấm ván AB có khối lượng với lực F để ván nằm yên và hợp với mặt đường một góc 30°. Xác định độ lớn của lực khi lực hướng vuông góc với tấm ván.
Một người nâng tấm ván AB có khối lượng với lực F để ván nằm yên và hợp với mặt đường một góc 30°. Xác định độ lớn của lực khi lực hướng vuông góc với tấm ván.
Một thanh AB có khối lượng có trọng tâm G chia đoạn AB theo tỉ lệ như hình vẽ. Thanh AB được treo lên trần nhà bằng dây nhẹ, không dãn, góc α = 30°. Dây BC vuông góc với thanh AB. Biết thanh AB dài . Tính lực căng dây?
Một thanh cứng AB đồng chất, tiết diện đều có trọng lượng ở trạng thái cân bằng nằm ngang. Đầu A của thanh tựa vào tường thẳng đứng còn đầu B được giữ bởi sợi dây nhẹ, không dãn BC như hình vẽ. Biết . Tìm độ lớn lực căng dây BC.
Thanh AB đồng chất có có trọng lượng nằm ngang được gắn vào tường tại A, đầu B nối với tường bằng sợi dây BC không dãn. Biết , . Tính lực căng của dây BC.
Thanh đồng chất BC có trọng lượng gắn vào tường bởi bản lề C như hình vẽ, đầu B được giữ cân bằng nhờ dây AB. A được cột chặt vào tường, biết AB vuông góc vói AC, AB = AC. Xác định lực căng của dây?
Một ngọn đèn khối lượng được treo vào tường bởi dây BC và thanh cứng AB. Thanh AB khối lượng của thanh AB có khối lượng được gắn vào tường ở bản lề tại A. Cho α = 30°; lấy . Tìm lực căng của dây treo.
Ba quả cầu nhỏ khối lượng được gắn theo thứ tự tại các điểm A, B và C trên một thanh cứng, nhẹ AC. Biết và B là trung điểm của AC. Thanh cân bằng nằm ngang đối với điểm tựa tại O là trung điểm của AB. Khối lượng bằng
Lực có độ lớn tác dụng lên cột như hình vẽ. Lực căng của dây buộc vào đầu cột là . Tính góc hợp bởi dây và mặt phẳng nằm ngang.
Một thước thẳng, đồng chất, tiết diện đều có chiều dài , trọng lượng . Thước có thể quay xung quanh một trục nằm ngang đi qua điểm O trên thước với . Để thước cân bằng nằm ngang, cần treo tại đầu A một vật có trọng lượng bằng bao nhiêu?
Cho cơ hệ như hình vẽ. Thanh OA đồng chất, tiết diện đều dài , có trọng lượng . Tại B cách A đặt một vật khối lượng . Thanh cân bằng, lực căng dây có độ lớn
Thanh BC khối lượng , đồng chất tiết diện đều, gắn vào tường bởi bản lề C, đầu B treo vật nặng có khối lượng và được giữ cân bằng nhờ dây AB, đầu A cột chặt vào tường như hình vẽ. Biết khi cân bằng tam giác CAB vuông cân tại A và lực căng của dây AB là . Lấy . Khối lượng của vật là
Một thanh AB có trọng lượng có trọng tâm G chia đoạn AB theo tỉ lệ . Thanh AB được giữ cân bằng nhờ một bản lề tại A và dây nhẹ không dãn thẳng đứng tại B. Biết góc hợp bởi thanh AB và phương ngang là α = 30°. Xác định lực căng dây treo.
Cho thanh AB đồng chất có khối lượng gắn vào tường nhờ bản lề A như hình vẽ. Lấy . Để thanh AB nằm ngang cân bằng thì cần phải tác dụng vào đầu B vuông góc với thanh có chiều hướng lên và có độ lớn bằng
Thanh nhẹ OB có thể quay quanh O. Tác dụng lên thanh các lực tại A và B như hình vẽ. Biết ; ; và α = 45°. Để thanh cân bằng nằm ngang thì lực có độ lớn
Thanh nhẹ OB có thể quay quanh O. Tác dụng lên thanh các lực tại A và B như hình vẽ. Biết ; ; ; và . Để thanh cân bằng nằm ngang thì lực có độ lớn là
Cho hệ như hình vẽ. Thanh AC đồng chất, tiết diện đều có trọng lượng . Vật treo tại A có trọng lượng là . Lấy . Để hệ cân bằng nằm ngang, lực đặt tại B có độ lớn là
Thanh AB đồng chất, tiết diện đều có khối lượng m. Người ta treo các vật có trọng lượng lần lượt tại hai điểm A và B như hình vẽ. Đặt giá đỡ tại O để thanh cân bằng. Biết . Khối lượng m của thanh bằng
Một thanh thẳng, đồng chất, tiết diện đều có chiều dài , khối lượng . Người ta treo vào hai đầu A, B của thanh hai vật có khối lượng lần lượt là . Tìm khoảng cách từ trục quay của vật đến đầu A.
Thanh nhẹ OB có thể quay quanh trục O. Tác dụng lên thanh các lực đặt tại A và B. Biết lực . Thanh cân bằng, các lực F1 và F2 hợp với AB các góc . Tính
Cho một thanh đồng chất AB có khối lượng là . Tác dụng một lực F ở đầu thanh A như hình vẽ, làm cho thanh bị nâng lên hợp với phương ngang một góc 30°. Xác định độ lớn của lực biết lực hợp với thanh một góc 60°.
Thanh nhẹ OB có thể quay quanh trục O. Tác dụng lên thanh các lực đặt tại A và B. Biết lực , , . Thanh cân bằng, các lực hợp với AB các góc . Tính.
Thanh AB dài 1 có trọng lượng , được giữ nhờ dây AC như hình vẽ. Biết trọng tâm G nằm ở giữa thanh. Độ lớn của lực căng dây là bao nhiêu? Biết
Thanh nhẹ OB có thể quay quanh trục O. Tác dụng lên thanh các lực đặt tại A và B. Biết lực , , . Thanh cân bằng, các lực hợp với AB các góc . Tính .
Một cần cẩu nâng 1 trục bê tông, đồng chất, trọng lượng P lúc đầu nằm yên trên mặt đất. Trong quá trình nâng dựng đứng lên, đầu A luôn tựa trên mặt đất, lực căng dây F luôn thẳng đứng. Lực nâng F tại vị trí trục hợp với mặt nghiêng 1 góc là?
Thanh AB tựa trên trục quay O (OB = 2.OA) và chịu tác dụng của 2 lực . Thanh AB sẽ quay quanh O theo chiều nào?
Cho cơ hệ như hình vẽ. Bánh xe có bán kính R, khối lượng . Lực kéo nhỏ nhất đặt lên trục để bánh xe vượt qua bậc có độ lớn . Bậc có độ cao , bỏ qua mọi ma sát và lấy . Bán kính R của bánh xe bằng bao nhiêu?
Một khối hộp hình vuông đồng chất tiết diện đều có khối lượng có thể quay quanh O như hình vẽ. Lấy . Để khối hộp quay quanh O thì F phải thoả
Một vật hình trụ có khối lượng chịu tác dụng của lực F luôn song song với mặt ngang như hình vẽ. Nếu thì lực F tối thiểu để trụ vượt qua bậc thang là
Để đẩy một thùng phuy nặng có bán kính vượt qua một bậc thềm cao . Người ta phải tác dụng vào thùng một lực có phương ngang đi qua trục O của thùng và có độ lớn tối thiếu bằng trọng lực P của thùng. Hãy xác định độ cao h của bậc thềm.
Một vật rắn hình trụ có khối lượng , bán kính tiết diện . Tác dụng một lực kéo F theo phương ngang thông qua một sợi dây buộc vào trục hình trụ để kéo hình trụ lên bậc thang cao . Tìm lực tối thiểu để vật trụ lên được bậc thang.
Cho một thanh gỗ hình hộp chữ nhật như hình vẽ có khối lượng với ; . Xác định lực tối thiểu đế làm quay khúc gỗ quanh cạnh đi qua O. Lấy
Khối gỗ hình hộp hình chữ nhật có tiết diện thẳng là hình chữ nhật ABCD với , đặt trên mặt phẳng nghiêng góc α như hình vẽ. Giả thiết ma sát đủ lớn để không xảy ra sự trượt. Tìm α lớn nhất để khối hộp không bị lật.
Thanh BC khối lượng , gắn vào tường bởi bản lề C. Đầu B treo vật nặng có khối lượng và được giữ cân bằng nhờ dây AB như hình vẽ. Biết . Xác định phản lực tại C do thanh BC tác dụng lên. Lấy .
Thanh AB khối lượng ; đầu B dựng vào góc tường, đầu A nối với dây treo AC sao cho và CB vuông góc với AC. Tìm phản lực tác dụng lên thanh AB. Lấy
Một ngọn đèn khối lượng được treo vào tường bởi dây BC và thanh cứng AB. Thanh AB khối lượng của thanh AB có khối lượng được gắn vào tường ở bản lề tại A. Cho α = 30°; lấy . Tìm phản lực do bản lề tác dụng lên thanh AB.
Một thanh cứng đồng chất, tiết diện đều, chiều dài , khối lượng có thể quay không ma sát xung quanh một bản lề tại đầu A. Thanh được giữ cân bằng nằm ngang bởi một sợi dây nhẹ, không dãn BC. Biết rằng khoảng cách . Tính độ lớn lực mà bản lề tác dụng lên thanh tại A. Lấy .
Thanh AB có khối lượng , đầu A tựa trên sàn nhám, đầu B nối với tường bằng dây BC nằm ngang, góc α = 60° . Xác định độ lớn các lực tác dụng lên thanh AB.
Thanh AB có khối lượng , đầu A tựa trên sàn nhám, đầu B nối với tường bằng dây BC nằm ngang, góc α = 60° .Cho hê số ma sát giữa AB và sàn là . Tìm các giá trị α để thanh có thể cân bằng. Biết dây BC luôn nằm ngang. Lấy
Thanh BC nhẹ, gắn vào tường bởi bản lề C. Đầu B treo vật nặng có khối lượng và được giữ cân bằng nhờ dây treo AB. Cho , . Xác định các lực tác dụng lên BC. Lấy
Thanh BC khối lượng gắn vào tường bởi bản lề C, đầu B được giữ cân bằng nhờ dây AB. A được cột chặt vào tường. Biết AB vuông góc với AC, . Tìm lực căng dây AB và phản lực của bản lề C? Lấy .
Khi dùng Tua−vít để vặn đinh vít, người ta đã tác dụng vào các đinh vít
Phát biểu nào sau đây là không chính xác?
Một ngẫu lực tác dụng vào một thanh cứng như hình vẽ. Momen của ngẫu lực tác dụng vào thanh đối với trục O là
Một ngẫu lực gồm hai lực và có độ lớn , cánh tay đòn là d. Mômen của ngẫu lực này là
Hai lực song song, ngược chiều có cùng độ lớn F tác dụng lên một vật. Khoảng cách giữa hai giá của hai lực là d. Mômen của ngẫu lực là
Momen ngẫu lực đối với trục quay O vuông góc với mặt phẳng của ngẫu lực như hình vẽ. Chọn hệ thức đúng.
Một tấm tôn mỏng, phẳng, có dạng một tam giác đều ABC, cạnh . Người ta tác dụng một ngẫu lực lên hai điếm A và C và nằm trong mặt phẳng của tấm. Lực ở A có độ lớn song song với BC. Tính momen của ngẫu lực lên tấm tôn.
Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn . Cánh tay đòn của ngẫu lực . Mômen của ngẫu lực là
Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn . Cánh tay đòn của ngẫn lực là . Momen của ngẫu lực là
Hai lực của 1 ngẫu lực có độ lớn . Cánh tay đòn của ngẫu lực . Mômen của ngẫu lực là:
Một vật đang quay quanh một trục cố định với tốc độ góc không đổi. Nếu bỗng nhiên tất cả mômen lực tác dụng lên vật mất đi thì
Tác dụng một lực có giá đi qua trọng tâm của một vật thì vật đó sẽ
Trong trường hợp nào sau đây, lực có tác dụng làm cho vật rắn quay quanh trục?
Một vật không có trục quay cố định, khi chịu tác dụng của một ngẫu lực thì vật sẽ
Một vật không có trục quay nếu chịu tác dụng của 1 ngẫu lực thì sẽ chuyến động ra sao?
Đối với vật quay quanh 1 trục cố định, câu nào sau đây đúng?
Một vật quay quanh 1 trục cố định, câu nào sau đây là chưa chính xác?
Chọn câu sai. Đặc điểm của chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định là
Bánh đà là ứng dụng của
Chọn ý sai. Bánh đà được sử dụng trong vật nào sau đây?
Mômen của một lực có tác dụng như thế nào đối với một vật quay quanh một trục cố định?
Đối với một vật quay quanh một trục cố định, kết luận nào sau đây đúng?
Đối với vật có thể quay quanh một trục cố định,
Chuyến động tịnh tiến của một vật là chuyển động mà
Xác định vị trí trọng tâm của bản mỏng đồng chất trong hình bên.
Xác định vị trí trọng tâm của bản mỏng là đĩa tròn tâm O bán kính R, bản bị khoét một lỗ tròn bán kính như hình.
Hai vật nhỏ khối lượng nằm trên khung Ox như hình vẽ với các tọa độ tương ứng là , hệ thức nào sau đây có thể dùng để xác định tọa độ trọng tâm của 2 vật trên?
Hai vật nhỏ khối lượng nằm trong mặt phẳng tọa độ Oxy với các tọa độ tương ứng và (x2; y2). Trọng tâm của hệ có tọa độ là:
Người ta khoét một lỗ tròn bán kính trên nửa một đĩa tròn đồng chất bán kính . Trọng tâm của phần còn lại cách tâm đáy tròn lớn bao nhiêu?
Nhận xét nào sau đây là sai? Hợp lực của hai lực song song cùng chiều có đặc điểm.
Cho hai lực song song cùng chiều nhau, cách nhau một đoạn . với và có hợp lực . Xác định lực và cách hợp lực một đoạn là bao nhiêu?
Hai người cùng khiêng 1 vật nặng bằng đòn dài . Vai người thứ nhất chịu 1 lực . Người thứ 2 chịu 1 lực . Trọng lượng tổng cộng của vật và đòn là bao nhiêu và cách vai người thứ nhất 1 khoảng?
Cho một hệ gồm hai chất điểm đặt tại điểm P và đặt tại điểm Q. Cho . Trọng tâm của hệ
Cho hai lực song song cùng chiều nhau, cách nhau một đoạn . Với và có hợp lực . Xác định lực và cách hợp lực một đoạn là bao nhiêu?
Xác định hợp lực F của hai lực song song đặt tại A, B biết , , . Xét trường hợp hai lực cùng chiều.
Xác định hợp lực F của hai lực song song F1, F2 đặt tại A, B biết , , . Xét trường hợp hai lực ngược chiều.
Hai người công nhân khiêng một thùng hàng nặng bằng một đòn dài , người thứ nhất đặt điểm treo của vật cách vai mình . Hỏi mỗi người chịu một lực là? Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh và lấy .
Một vật có khối lượng được bỏ vào bị và cột lên đầu một chiếc gậy dài . Một người quẩy lên trên vai chiếc bị đó sao cho vai cách bị một khoảng là . Đâu còn lại của chiếc gậy được giữ bằng tay. Bỏ qua trọng lượng của gậy, lấy . Lực giữ của tay và lực tác dụng lên vai lần lượt là
Một vật có khối lượng được buộc vào đầu một chiếc gậy dài . Một người quẩy lên trên vai một chiếc bị sao cho vai cách bị một khoảng là . Đầu còn lại của chiếc gậy được giữ bằng tay. Bỏ qua trọng lượng của gậy, lấy . Nếu dịch chuyển gậy cho bị cách vai và tay cách vai thì lực tác dụng lên vai là?
Một tấm ván nặng dài bắc qua con mương. Biết trọng tâm cách A là , cách B là . Lực của tấm ván tác dụng lên 2 bờ mương A và B là
Một người nông dân lấy một hỗn hợp kim loại AB nặng có chiều dài là và dùng làm cầu bắc ngang qua hai điểm tỳ ở hai bờ mương ngoài ruộng lúa. Trọng tâm của hỗn hợp kim loại cách điểm tựa A là , cách B là . Xác định lực mà tấm hỗn hợp kim loại tác dụng lên 2 điểm tỳ ở hai bờ mương.
Một người nông dân dùng quang gánh, gánh 2 thúng, thúng lúa nặng , thúng khoai nặng . Đòn gánh có chiều dài . Hỏi vai người nông dân phải đặt ở điểm nào cách thúng lúa bao nhiêu để đòn gánh cân bằng, khi đó vai chịu một lực là bao nhiêu? Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh. Lấy .
Thanh đồng chất , trọng lượng . Người ta treo các vật có trọng lượng là , lần lượt tại A, B và đặt một giá đỡ tại O để thanh cân bằng. Tính OA.
Một người gánh một thùng gạo nặng và một thùng ngô nặng . Đòn gánh dài . Hỏi vai người đó phải đặt ở điểm nào, chịu một lực bằng bao nhiêu? Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh.
Hai lực song song cùng chiều, cách nhau đoạn . Biết rằng và hợp lực . Giá của hợp lực cách giá của lực đoạn là bao nhiêu?
Cho một thanh nhẹ AB đặt trên điểm tựa O như hình vẽ. Đoạn OA ngắn hơn OB. Ở hai đầu A và B của thanh, người ta treo 2 vật , và , sao cho thanh nằm thăng bằng. Bây giờ ta dịch chuyến 2 vật lại gần O một khoảng như nhau thì:
Một người nông dân dùng quang gánh, gánh 2 thúng, thúng gạo nặng , thúng ngô nặng . Đòn gánh có chiều dài . Hỏi vai người nông dân phải đặt ở điểm nào để đòn gánh cân bằng, khi đó vai chịu một lực là bao nhiêu? Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh, lấy .
Cho một hỗn hợp kim loại AB nặng có chiều dài là được dùng là dàn giáo xây dựng bắc ngang qua hai điểm tỳ. Trọng tâm của hỗn hợp kim loại cách điểm tựa A là , cách B là . Xác định lực mà tấm hỗn hợp kim loại tác dụng lên 2 điểm tỳ.
Cho một thang có khối lượng được dựa vào tường trơn nhẵn dưới góc nghiêng α . Hệ số ma sát giữa thang và sàn là k = 0,6.
Cho hai thanh ray dẫn điện đặt thẳng đứng, song song với nhau, hai đầu trên của hai thanh ray nối với điện trở R = 0,5 Ω. Hai thanh ray song song được đặt trong từ trường đều B = 1 T, đường sức từ vuông góc với mặt phẳng chứa hai thanh ray và có chiều ngoài vào trong. Lấy g = 10 m/s2. Thanh kim loại MN khối lượng m =10 g có thể trượt theo hai thanh ray. Hai thanh ray MO cách nhau 25 cm. Điện trở của thanh kim loại MN và hai thanh ray rất nhỏ, có độ tự cảm không đáng kể. Coi lực ma sát giữa MN và hai thanh ray là rất nhỏ. Sau khi buông tay cho thanh kim loại MN trượt trên hai thanh ray được ít lâu thì MN chuyển động đều với tốc độ V. Giá trị V gần giá trị nào nhất sau đây?
Trên mặt phẳng nghiêng góc α = 60° so với mặt phẳng ngang có hai thanh kim loại siêu dẫn cố định, song song theo đường dốc chính, cách nhau một khoảng 20 cm, nối với nhau bằng điện trở 2 Ω. Đoạn dây dẫn AB có điện trở 1 Ω, có khối lượng 10 g, đặt vuông góc với hai thanh siêu dẫn nói trên và có thể trượt không ma sát trên hai thanh đó. Hệ thống được đặt trong từ trường đều cảm ứng từ 2,5 T. Lấy g = 10 m/s2. Tại thời điểm t = 0, thả nhẹ để AB trượt không vận tốc và luôn vuông góc với hai thanh. Sau một thời gian thanh chuyển động đều với tốc độ gần giá trị nào nhất sau đây?
Trên mặt phẳng nghiêng góc α = 60° so với mặt phẳng ngang có hai thanh kim loại siêu dẫn cố định, song song theo đường dốc chính, cách nhau một khoảng 20 cm, nối với nhau bằng tụ điện có điện dung 10 mF. Đoạn dây dẫn AB có điện trở 1 Ω, có khối lượng 10 g, đặt vuông góc với hai thanh siêu dẫn nói trên và có thể trượt không ma sát trên hai thanh đó. Hệ thống được đặt trong từ trường đều cảm ứng từ 2,5 T. Lấy g = 10 m/s2. Tại thời điểm t = 0, thả nhẹ để AB trượt không vận tốc và luôn vuông góc với hai thanh. Sau một thời gian thanh chuyển động nhanh dần đều với gia tốc có độ lớn gần giá trị nào nhất sau đây?
Một vật có khối lượng được thả rơi tự do xuống đất trong thời gian . Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu? Lấy .
Một vật có khối lượng rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian . Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó. Cho .
Hòn bi thép có khối lượng rơi tự do từ độ cao xuống mặt phẳng nằm ngang. Sau va chạm hòn bi bật ngược trở lại với vận tốc có độ lớn như cũ. Tính độ biển thiên động lượng của hòn bi. Lấy .
Hòn bi thép có khối lượng rơi tự do từ độ cao xuống mặt phẳng nằm ngang. Sau va chạm giữa hòn bi và mặt phẳng, hòn bi nằm yên trên mặt phẳng. Tính độ biến thiên động lượng của hòn bi. Lấy
Cho một bình chứa không khí, một phân tử khí có khối lượng đang bay với vận tốc va chạm vuông góc với thành bình và bật trở lại với vận tốc cũ. Tính xung lượng của lực tác dụng vào thành bình.
Một đoàn tàu có khối lượng đang chuyển động trên đường ray nằm ngang với vận tốc , người lái tàu nhìn từ xa thấy một chướng ngại vật, liền hãm phanh. Tính độ lớn lực hãm để tàu dừng lại sau 10 giây.
Một xạ thủ bắn tia từ xa với viên đạn có khối lượng , khi viên đạn bay gần chạm tường thì có vận tốc , sau khi xuyên thủng bức tường vận tốc của viên đạn chỉ còn . Tính độ biến thiên động lượng của viên đạn và lực cản trung bình mà tường tác dụng lên viên đạn biết thời gian đạn xuyên qua tường .
Một người khối lượng 60kg thả mình rơi tự do từ 1 cầu nhảy ở độ cao xuống nước và sau khi chạm mặt nước được thì dừng chuyển động.Tìm lực cản mà nước tác dụng lên người. Lấy
Một quả bóng khối lượng m đang bay ngang với vận tốc v thì đập vào 1 bức tường và bật trớ lại cùng với vận tốc ban đầu. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là. Biết chiều dương từ tường hướng ra
Một học sinh của THPT Đào Duy Từ đá một quả bóng có khối lượng bay với vận tốc đập vuông góc với tường thì quả bóng bật trở lại với vận tốc tương tự.
a. Xác định độ biến thiên động lượng và lực tác dụng của tường lên quả bóng biết thời gian va chạm là .
b. Nếu học sinh đó đá quả bóng theo phương hợp với tường một góc 60° thì quả bóng bật ra với góc tương tự thì lực tác dụng thay đổi thế nào?
Đại lượng nào sau đây không phải là đại lượng véc tơ?
Một động cơ có công suất không đổi, công của động cơ thực hiện theo thời gian là đồ thị nào sau đây?
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Một lực không đổi liên tục kéo 1 vật chuyển động với vận tốc theo hướng của lực . Công suất của lực là
Chọn đáp án đúng nhất. Công có thể biểu thị bằng tích của
Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của công suất?
Cho một máy bay lên thẳng có khối lượng sau thời gian 2 phút máy bay lên được độ cao là . Lấy . Tính công của động cơ khi chuyển động nhanh dần đều.
Một thang máy có khối lượng chuyển động nhanh dần đều lên cao với gia tốc . Tính công mà động cơ thang máy đã thực hiện trong đầu. Lấy .
Một xe ô tô khối lượng chuyển động nhanh dần đều trên đường nằm ngang với vận tốc ban đầu bằng không, đi được quãng đường thì đạt được vận tốc . Tính công do lực kéo của động cơ ô tô và do lực ma sát thực hiện trên quãng đường đó. Cho biết hệ số ma sát lăn giữa ô tô và mặt đường 0,05. Lấy .
Một đoàn tàu có khối lượng chuyển động nhanh dần đều từ địa điểm A đến địa điểm B cách nhau , khi đó vận tốc tăng từ (tại A) đến 20m/s (tại B). Tính công suất trung bình của đầu máy tàu trên đoạn đường AB. Cho biết hệ số ma sát là 0,005. Lấy .
Một đoàn tàu có khối lượng chuyển động nhanh dần đều đi qua hai địa điểm A và B cách nhau thì vận tốc tăng từ đến . Tính công suất trung bình của đầu máy trên đoạn đường AB. Cho biết hệ số ma sát 0,005. Lấy
Một ô tô, khối lượng là đang chuyển động đều trên con đường thẳng nằm ngang với vận tốc , với công suất của động cơ ô tô là . Sau đó ô tô tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi thêm được quãng đường vận tốc ô tô tăng lên đến . Tính công suất trung bình của động cơ ô tô trên quãng đường này và công suất tức thời của động cơ ô tô ở cuối quãng đường. Biết hệ số ma sát là 0,05. Lấy .
Động cơ của một đầu máy xe lửa khi chạy với vận tốc cần có công suất . Cho biết hiệu suất của động cơ là H = 0,8. Hãy tính lực kéo của động cơ.
Một vật khối lượng được kéo đều trên sàn bằng 1 lực hợp với phương ngang 1 góc α = 30°. Khi vật di chuyển 1 m trên sàn, lực đó thực hiện được công là
Một vật khối lượng được kéo đều trên sàn bằng một lực hợp với phương ngang 1 góc α= 30°. Khi vật di chuyển 1 m trên sàn, lực ma sát đã thực hiện công là bao nhiêu?
Một vật khối lượng được kéo đều trên sàn bằng 1 lực hợp với phương ngang 1 góc α= 30° đi được . Nếu vật di chuyển quãng đường trên trong thời gian thì công suất của lực là bao nhiêu?
Một ô tô có công suất của động cơ đang chạy trên đường với vận tốc . Lực kéo của động cơ lúc đó là
Cho một máy bay lên thẳng có khối lượng sau thời gian máy bay lên được độ cao là . Lấy . Tính công của động cơ trong khi chuyển động thẳng đều
Một ô tô khối lượng lên dốc có độ nghiêng α = 30°. So với phương ngang, vận tốc đều . Công suất của động cơ lúc lên dốc là . Tìm hệ số ma sát giữa ô tô và mặt đường. Lấy g = 10 .
Một ô tô, khối lượng là đang chuyển động đều trên con đường thẳng nằm ngang với vận tốc , với công suất của động cơ ô tô là . Tính hệ số ma sát giữa ô tô và mặt đường. Lấy g = 10
Một thang máy khối lượng được kéo từ đáy hầm mỏ sâu lên mặt đất bằng lực căng T của một dây cáp quấn quanh trục một động cơ. Tính công cực tiểu của lực căng dây T.
Một thang máy khối lượng được kéo từ đáy hầm mỏ sâu lên mặt đất bằng lực căng T của một dây cáp quấn quanh trục một động cơ. Khi thang máy đi xuống thì lực căng của dây cáp bằng . Muốn cho thang xuống đều thì hệ thống hãm phải thực hiện công bằng bao nhiêu? Lấy .
Một người nhấc một vật có lên độ cao rồi mang vật đi ngang được một độ dời . Công tổng cộng mà người đã thực hiện là bao nhiêu? Lấy .
Một người nhấc một vật có lên độ cao lm rồi mang vật đi ngang được một độ dời . Công tổng cộng mà người đã thực hiện là bao nhiêu? Lấy .
Cho một máy bay lên thẳng có khối lượng , sau thời gian máy bay lên được độ cao là . Tính công của động cơ khi chuyển động thẳng đều. Lấy
Cho một máy bay lên thẳng có khối lượng , sau thời gian máy bay lên được độ cao là . Tính công của động cơ khi chuyển động nhanh dần đều. Lấy
Cho một thang máy có khối lượng đi lên với gia tốc . Tìm công suất thang máy trong đầu tiên. Lấy
Một viên đạn có khối lượng bay khỏi nòng súng với vận tốc và xuyên qua tấm gỗ dầy . Sau khi xuyên qua tấm gỗ viên đạn có vận tốc . Lực cản trung bình của tấm gỗ là:
Một viên đạn có khối lượng bay khỏi nòng súng với vận tốc và xuyên qua tấm gỗ dày . Sau khi xuyên qua tấm gỗ viên đạn có vận tốc . Lực cản trung bình của tấm gỗ là
Một học sinh hạ 1 quyến sách khối lượng m xuống dưới 1 khoảng h với vận tốc không đổi v. Công đã thực hiện bởi trọng lực là
Cho rằng bạn muốn đi lên đồi dốc đứng bằng xe đạp leo núi. Bản chỉ dẫn có 1 đường, đường thứ nhất gấp 2 chiều dài đường kia. Bỏ qua ma sát, nghĩa là xem như bạn chỉ cần "chống lại lực hấp dẫn". So sánh lực trung bình của bạn sinh ra khi đi theo đường ngắn và lực trung bình khi đi theo đường dài là
Động lượng liên hệ chặt chẽ nhất với
Một "vòng xiếc" có phần dưới được uốn thành vòng tròn có bán kính R như hình vẽ. Một vât nhỏ khối lượng m được buông ra trượt không ma sát dọc theo vòng xiếc. Tìm độ cao tối thiểu h để vật có thể trượt hết vòng tròn, ứng dụng với bán kính vòng tròn là .
.
Một tàu lượn bằng đồ chơi chuyển động không ma sát trên đường ray như hình vẽ. Khối lượng tàu , bán kính đường tròn . Độ cao h tối thiểu khi thả tàu đế nó đi hết đường tròn là?
Cho một con lắc đơn gồm có sợi dây dài đầu trên cố định đầu dưới treo một vật nặng có khối lượng . Khi vật đang ở vị trí cân bằng thì truyền cho vật một vận tốc là . Lấy . Xác định vận tốc của vật ở vị trí dây lệch với phương thẳng đứng là 30° và lực căng sợi dây khi đó?
Cho một con lắc đơn gồm có sợi dây dài và vật nặng có khối lượng . Khi vật đang ở vị trí cân bằng thì truyền cho vật một vận tốc là . Xác định vận tốc để vật có , lực căng của vật khi đó. Lấy .
Cho một con lắc đơn gồm có sợi dây dài đầu trên cố định đầu dưới treo một vật nặng có khối lượng . Khi vật đang ở vị trí cân bằng thì truyền cho vật một vận tốc là . Lấy . Xác định vận tốc để vật có và lực căng của vật khi đó?
Cho một con lắc đơn gồm có sợi dâv dài và vật nặng có khối lượng . Khi vật đang ở vị trí cân bằng thì truyền cho vật một vận tốc là . Xác định vị trí để vật có vận tốc và lực căng sợi dây khi đó? Lấy .
Cho một con lắc đơn gồm có sợi dây dài đầu trên cố định đầu dưới treo một vật nặng có khối lượng . Khi vật đang ở vị trí cân bằng thì truyền cho vật một vận tốc là . Lấy . Xác định vị trí để vật có vận tốc và lực căng sợi dây khi đó?
Một con lắc đơn có sợi dây dài và vật nặng có khối lượng . Kéo vật lệch khỏi vị trí cân bằng sao cho dây làm với đường thẳng đứng một góc 60° rồi thả nhẹ. Tính vận tốc của con lắc ở vị trí và lực căng khi đó. Lấy .
Vật trượt không vận tốc đầu trên máng nghiêng một góc α = 60° với . Sau đó trượt tiếp trên mặt phẳng nằm ngang và mặt phẳng nghiêng DC một góc β = 30°. Biết hệ số ma sát giữa vật và 3 mặt phẳng là như nhau và bằng µ = 0,1. Tính độ cao DI mà vật lên được.
Một vật trượt từ đỉnh của mặt phẳng nghiêng AB, sau đó tiếp tục trượt trên mặt phẳng nằm ngang BC như hình vẽ. Với , . Hệ số ma sát trượt giữa vật và hai mặt phẳng là µ = 0.1. Tính vận tốc của vật khi đến B.
Một vật trượt từ đỉnh của mặt phẳng nghiêng AB, sau đó tiếp tục trượt trên mặt phẳng nằm ngang BC như hình vẽ. Với , . Hệ số ma sát trượt giữa vật và hai mặt phẳng là µ = 0.1. Tính quãng đường vật trượt được trên mặt phẳng ngang BC.
Hai vật có khối lượng: , được nối với nhau bằng dây ko dãn như hình vẽ, lúc đầu hai vật đứng yên. Khi thả ra vật hai chuyển động được thì vận tốc của nó là bao nhiêu? Biết m1 trượt trên mặt phẳng nghiêng góc α = 30° so với phương nằm ngang với hệ số ma sát trượt là µ = 0,1.
Hiệu suất động cơ của một đầu tàu chạy điện và cơ chế truyền chuyển động là 80% . Khi tàu chạy với vận tốc là động cơ sinh ra một công suất là . Xác định lực kéo của đầu tàu?
Một ô tô có khối lượng khi đi qua A có vận tốc thì tài xế tắt máy, xe chuyến động chậm dần đều đến B thì có vận tốc . Biết quãng đường AB nằm ngang dài . Xác định hệ số ma sát µ1 trên đoạn đường AB.
Hai vật có khối lượng , được nối với nhau bằng dây không dãn như hình vẽ, lúc dầu hai vật đứng yên. Khi thả ra vật hai chuyển động được thì vận tốc của nó là . Biết m1 trượt trên mặt phẳng nghiêng góc α = 30° so vói phương nằm ngang và có hệ số ma sát. Tính hệ số ma sát µ
Mặt phẳng nghiêng hợp với phương ngang một góc α = 300 như hình vẽ. Một vật trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh A của mặt phẳng nghiêng với độ cao và sau đó tiếp tục trượt trên mặt phẳng nằm ngang một khoảng là BC. Tính BC, biết hệ số ma sát giữa vật với hai mặt phẳng đều là µ = 0,1.
Điều nào sau đây là sai khi nói về cấu tạo chất.
Câu nào sau đây nói về chuyến động của phân tử là không đúng?
Các tính chất nào sau đây là của phân tử chất khí?
Câu nào sau đây nói về lực tương tác phân tử là không đúng:
Tính chất nào sau đây không phải là phân tử của vật chất ở thế khí.
Phát biểu nào sau đây là đúng:
Các phân tử chất rắn và chất lỏng có các tính chất nào sau đây:
Theo thuyết động học phân tử các phân tử vật chất luôn chuyển động không ngừng. Thuyết này áp dụng cho:
Các phân tử khí lí tưởng có các tính chất nào sau đây:
Các phân tử khí ở áp suất thấp và nhiệt độ tiêu chuẩn có các tính chất nào?
Khi nói về khí lí tưởng, phát biểu nào sau đây là không đúng?
Câu nào sau đây nói về các phân tử khí lí tưởng là không đúng?
Một lượng không khí có thể tích bị giam trong một xilanh có pít – tông đóng kín như hình vẽ, diện tích của pít – tông là . Áp suất khí trong xilanh bằng áp suất ngoài là . Cần một lực bằng bao nhiêu để dịch chuyển pít – tông sang phải . Bỏ qua mọi ma sát, coi quá trình trên đẳng nhiệt.
Một lượng không khí có thể tích bị giam trong một xilanh có pít – tông đóng kín như hình vẽ, diện tích của pít – tông là , áp suất khí trong xilanh bằng áp suất ngoài là . Cần một lực bằng bao nhiêu để dịch chuyển pít – tông sang trái . Bỏ qua mọi ma sát, coi quá trình trên đẳng nhiệt.
Nồi áp suất có van là 1 lỗ tròn có diện tích luôn được áp chặt bởi 1 lò xo có độ cứng và luôn bị nén . Ban đầu ở áp suất khí quyển và nhiệt độ . Hỏi để van mở ra thì phải đun đến nhiệt độ bằng bao nhiêu?
Khi cung cấp nhiệt lượng cho khí trong xilanh đặt nằm ngang, khí nở ra đầy pitong di chuyển . Cho hệ ma sát giữa pitong và xilanh là . Độ biến thiên nội năng của khí là?
Người ta cung cấp nhiệt lượng cho chất khí đựng trong 1 xilanh đặt nằm ngang. Chất khí nở ra, đẩy pittông đi một đoạn . Tính độ biến thiên nội năng của chất khí. Biết lực ma sát giữa pittông và xilanh có độ lớn là .
Người ta cung cấp một nhiệt lượng cho một chất khí ở trong một xi lanh đặt nằm ngang. Khối khí dãn nở đẩy pittông đi và lực ma sát giữa pittông và xi lanh có độ lớn bằng . Bỏ qua áp suất bên ngoài. Tính công mà chất khí thực hiện để thắng lực ma sát.
Người ta cung cấp một nhiệt lượng cho một chất khí ở trong một xi lanh đặt nằm ngang. Khối khí dãn nở đẩy pittông đi và lực ma sát giữa pittông và xi lanh co độ lớn bằng . Bỏ qua áp suất bên ngoài. Nội năng của chất khí tăng hay giảm bao nhiêu?
Chọn ý sai. Lực được biểu diễn bằng một vector có
Hai lực thành phần và có độ lớn lần lượt là và , hợp lực của chúng có độ lớn là . Ta có:
Lực đặc trưng cho điều gì sau đây?
Các lực cân bằng là các lực
Khi tổng hợp hai lực đồng quy và thành một lực thì độ lớn của
Hai người cột hai sợi dây vào đầu một chiếc xe và kéo. Lực kéo xe lớn nhất khi hai lực kéo và
Hai lực đồng quy và có độ lớn bằng 9N và 12N. Độ lớn của hợp lực có thể bằng:
Độ lớn của hợp lực của hai lực đồng quy và hợp với nhau góc là:
Gọi là độ lớn của 2 lực thành phần, là độ lớn hợp lực của chúng. Câu nào sau đây là đúng?
Một vật đang chuyển động bỗng nhiên lực phát động triệt tiêu chỉ còn các lực cân bằng nhau thì
Trọng lực tác dụng vào vật nằm trên mặt phẳng dốc nghiêng như hình vẽ. Phân tích . Kết luận nào sau đây sai?
Trọng lực tác dụng vào xe đang chuyển động trên đường tròn như hình vẽ. Phân tích , với hướng theo tiếp tuyến đường tròn và hướng vào tâm đường tròn. Kết luận nào sau đây đúng?
Cho hai lực đồng quy có độ lớn , . Hãy tìm độ lớn của hai lực khi chúng hợp nhau một góc ?
Cho hai lực đồng quy có độ lớn . Hãy tìm độ lớn của hai lực khi chúng hợp nhau một góc .
Cho hai lực đồng quy có độ lớn . Hãy tìm độ lớn của hai lực khi chúng hợp nhau một góc .
Cho hai lực đồng quy có độ lớn . Hãy tìm độ lớn của hai lực khi chúng hợp nhau một góc .
Cho hai lực đồng quy có độ lớn . Hãy tìm độ lớn của hai lực khi chúng hợp nhau một góc .
Cho 3 lực đồng quy, đồng phẳng lần lượt hợp với trục Ox những góc , . Tìm hợp lực của ba lực trên.
Hai lực 10N và 14N đặt tại một điểm cho một hợp lực có thể bằng các giá trị nào bên dưới?
Hai lực đồng quy có độ lớn 4N và 5N hợp với nhau góc . Tính biết rằng hợp lực của hai lực trên có độ lớn 7,8 N.
Cho hai lực đồng qui có độ lớn . Hợp lực của chúng có độ lớn nằm trong khoảng giá trị nào?
Cho hai lực đồng qui có độ lớn . Cho biết độ lớn của hợp lực là 5 N. Hãy tìm góc giữa hai lực và .
Cho hai lực biết góc hợp bởi hai lực là . Độ lớn của hợp lực của là bao nhiêu?
Hãy dùng quy tắc hình bình hành để tìm hợp lực của ba lực nằm trong cùng một mặt phẳng. Biết rằng lực làm thành với hai lực và những góc đều là .
Cho ba lực đồng quy cùng nằm trong một mặt phẳng, có độ lớn bằng nhau bằng 80N và từng đôi một làm thành góc . Tìm hợp lực của chúng.
Theo bài ra ta có lực tổng hợp và độ lớn của hai lực thành phần và góc giữa lực tổng hợp và bằng . Độ lớn của hợp lực và góc giữa với bằng bao nhiêu?
Cho hai lực đồng quy có độ lớn . Hãy tìm độ lớn hợp lực của hai lực này khi chúng hợp nhau một góc .
Cho hai lực đồng quy có độ lớn . Hãy tìm góc hợp lực của hai lực khi chúng hợp nhau một góc .
Cho hai lực đồng quy có độ lớn . Hãy tìm góc hợp lực của hai lực khi chúng hợp nhau một góc .
Cho hai lực đồng quy có độ lớn . Hãy tìm góc hợp lực của hai lực khi chúng hợp nhau một góc .
Cho hai lực đồng quy có độ lớn . Hãy tìm góc hợp lực của hai lực khi chúng hợp nhau một góc .
Một vật có khối lượng 6kg được treo như hình vẽ và được giữ yên bằng dây OA và OB. Biết OA và OB hợp với nhau một góc . Lực căng của dây OA và OB lần lượt là bao nhiêu? Lấy .
Cho một vật có khối lượng 3kg được treo như hình vẽ. Biết dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc . Xác định lực căng của dây và lực tác dụng của vật lên tường, biết .
Đặt thanh AB có khối lượng không đáng kể nằm ngang, đầu A gắn vào tường nhờ một bản lề, đầu B nối với tường bằng dây BC. Treo vào B một vật có khối lượng 3kg, cho AB = 40 cm, AC = 30 cm. Lực căng trên dây BC và lực nén lên thanh AB lần lượt là bao nhiêu? Lấy
Một vật có khối lượng 3 kg được treo như hình vẽ, thanh AB vuông góc với tường thẳng đứng, CB lệch góc so với phương ngang. Lực căng của dây BC và áp lực của thanh AB lên tường khi hệ cân bằng lần lượt là bao nhiêu? Lấy .
Một đèn tín hiệu giao thông ba màu được treo ở một ngã tư nhờ một dây cáp có trọng lượng không đáng kể. Hai đầu dây cáp được giữ bằng hai cột đèn AB, cách nhau 8m. Đèn nặng 60 N được treo vào điểm giữa O của dây cáp, làm dây cáp võng xuống 0,5 m. Tính lực căng của dây.
Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng 0 thì vật đó
Hợp lực tác dụng vào một vật đang chuyển động thẳng đều bằng hợp lực tác dụng vào vật
Cho các phát biểu sau:
− Định luật I Newton còn được gọi là định luật quán tính.
− Mọi vật đều có xu hướng bảo toàn vận tốc của mình.
− Chuyển động thẳng đều được gọi là chuyển động theo quán tính.
− Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn.
Số phát biểu đúng là
Một xe khách tăng tốc độ đột ngột thì các hành khách ngồi trên xe sẽ
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Trong chuyển động thẳng chậm dần đều thì hợp lực tác dụng vào vật
Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là
Một vật sẽ đứng yên hay chuyển động thẳng đều khi
Một vật nằm yên trên mặt bàn là do
Phát biểu nào sau đây về lực là đúng?
Kết luận nào sau đây là không chính xác?
Một vật có khối lượng m, dưới tác dụng của lực F vật chuyển động với gia tốc a. Ta có
Gia tốc của một vật
Dưới tác dụng của lực có độ lớn và hướng không đổi, một vật có khối lượng m sẽ chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a. Khi thay đổi khối lượng của vật thì
Nếu hợp lực tác dụng lên một vật có hướng không đổi và có độ lớn tăng lên 2 lần thì ngay khi đó
Một đoàn tàu đang chuyển động trên đường sắt nằm ngang với một lực kéo không đổi có độ lớn bằng với lực cản. Chuyển động của đoàn tàu là
Một tên lửa khi chỉ chịu tác dụng của một lực không đổi theo chiều chuyển động sẽ chuyển động
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Một vật có khối lượng đang chuyển động với gia tốc có độ lớn . Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn bằng
Chọn câu đúng. Lực và phản lực
Chọn ý sai. Lực và phản lực
Chọn ý sai. Lực và phản lực
Một người có trọng lượng 500 N đứng trên mặt đất. Lực mà mặt đất tác dụng lên người đó có độ lớn
Một người thực hiện động tác nằm sấp, chống tay xuống sàn nhà để nâng người lên. Hỏi sàn nhà đẩy người đó như thế nào?
Một người đi bộ, lực tác dụng để người đó chuyển động về phía trước là lực
Trong trò chơi kéo co thì
Trong trò chơi kéo co, có người thắng và người thua là do
Một người dùng búa đóng đinh vào sàn gỗ. Nhận định nào sau đây đúng?
Hình bên vẽ các lực tác dụng lên một chiếc xe đang chuyển động với vận tốc trên đường ngang. Nhận định nào sau đây sai?
Hình bên vẽ các lực tác dụng (cùng tỉ lệ) lên một chiếc xe đang chuyển động trên sàn ngang theo chiều dương. Nhận định nào sau đây đúng?
Hình bên vẽ các lực tác dụng lên một chiếc xe đang chuyển động với vận tốc v trên đường ngang. Nhận định nào sau đây đúng?
Điều nào sau đây chưa chính xác khi nói về định luật I Newton?
Đặt là hợp lực của tất cả các lực tác dụng vào vật có khối lượng m. Định luật II Newton có công thức hay . Tìm phát biểu sai dưới đây trong vận dụng định luật.
Có 2 vật trọng lượng được bố trí như hình vẽ. là lực nén vuông góc do người thực hiện thí nghiệm tác dụng. Có bao nhiêu cặp (lực-phản lực) liên quan đến các vật đang xét?
Có 2 vật trọng lượng được bố trí như hình vẽ. là lực nén vuông góc do người thực hiện thí nghiệm tác dụng. Độ lớn của lực nén mà (1) tác dụng vuông góc lên (2) có biểu thức nào sau đây?
Có 2 vật trọng lượng được bố trí như hình vẽ. là lực nén vuông góc do người thực hiện thí nghiệm tác dụng. Độ lớn của phản lực mà sàn tác dụng lên (2) có biểu thức nào sau đây?
Hiện tượng nào sau đây không thể hiện đặc điểm của lực quán tính?
Hệ thức nào sau đây là đúng theo định luật II Newton?
Nếu 1 vật đang chuyển động mà tất cả các lực tác dụng vào nó bỗng nhiên ngừng tác dụng thì
Kết luận nào sau đây chính xác nhất?
Lực F lần lượt tác dụng vào vật có khối lượng và thì chúng thu được gia tốc là và . Nếu lực chịu tác dụng vào vật có khối lượng thì vật sẽ thu được gia tốc bao nhiêu?
Vật có khối lượng m chịu tác dụng của lần lượt của 2 lực và thì thu được gia tốc tương ứng là và . Nếu vật trên chịu tác dụng của lực thì sẽ thu được gia tốc bao nhiêu? Biết và cùng phương và cùng chiều.
Lấy một lực F truyền cho vật khối lượng thì vật có gia tốc là , truyền cho vật khối lượng thì vật có là . Hỏi lực F sẽ truyền cho vật có khối lượng thì vật có gia tốc là bao nhiêu?
Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang, bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng, thì được truyền 1 lực thì sau vật này đạt vận tốc . Nếu giữ nguyên hướng của lực mà tăng gấp 2 lần độ lớn lực vào vật đang đứng yên thì sau thì vận tốc của vật là bao nhiêu?
Một ôtô có khối lượng 1,5 tấn đang chuyển động với thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Biết lực hãm . Quãng đường và thời gian xe đi được cho đến khi dừng lại lần lượt là
Một vật có khối lượng 500g chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu . Sau thời gian , nó đi được quãng đường . Biết vật luôn chịu tác dụng của lực kéo và lực cản . Tính độ lớn của lực kéo.
Một chiếc ô tô có khối lượng 5 tấn đang chạy thì bị hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều. Sau 2,5s thì dừng lại và đã đi được 12m kể từ lúc vừa hãm phanh. Tìm lực hãm phanh.
Một vật có khối lượng bắt đầu chuyển động nhanh dần đều, nó đi được trong . Tính lực kéo, biết lực cản có độ lớn là .
Một vật có khối lượng bắt đầu chuyển động nhanh dần đều, nó đi được trong . Sau quãng đường ấy lực cản phải bằng bao nhiêu để vật có thể chuyển động thẳng đều?
Tác dụng một lực lần lượt vào các vật có khối lượng thì các vật thu được gia tốc có độ lớn lần lượt bằng . Nếu tác dụng lực nói trên vào vật có khối lượng () thì gia tốc của vật bằng bao nhiêu?
Một vật đang đứng yên, được truyền 1 lực thì sau vật này tăng . Nếu giữ nguyên hướng của lực mà tăng gấp 2 lần độ lớn lực vào vật thì sau , vận tốc của vật là bao nhiêu?
Một ôtô có khối lượng đang chuyển động thẳng đều thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều trong cuối cùng đi được . Hỏi lực hãm phanh tác dụng lên ôtô có độ lớn là bao nhiêu?
Lực tác dụng cùng phương chuyển động lên viên bi trong khoảng làm thay đổi vận tốc của viên bi từ 0 đến 5 cm/s. Nếu tác dụng lực cùng phương chuyển động lên viên bi trong khoảng thì vận tốc tại thời điểm cuối của viên bi là
Một đoàn tàu có khối lượng đang chạy với vận tốc thì bắt đầu tăng tốc. Sau khi đi được , vận tốc của nó lên tới . Biết lực kéo của đầu tàu trong cả giai đoạn tăng tốc là . Tìm lực cản chuyển động của đoàn tàu.
Cho một ô tô khởi hành rời bến chuyển động nhanh dần đều, sau khi đi được đoạn đường , xe có vận tốc . Biết khối lượng của xe là và . Cho lực cản bằng trọng lực xe. Tính lực phát động vào xe.
Một vật có khối lượng chuyển động lên một mặt dốc nghiêng một góc so với mặt phẳng ngang. Lấy . Bỏ qua lực cản. Lực kéo song song với mặt dốc. Tính lực kéo để vật đi đều trên mặt dốc.
Một vật có khối lượng chuyển động lên một mặt dốc nghiêng một góc so với mặt phẳng ngang. Lấy . Bỏ qua lực cản. Lực kéo song song với mặt dốc. Tính lực kéo để vật đi với gia tốc trên mặt dốc?
Một vật có khối lượng trượt xuống nhanh dần đều trên một con dốc dài , vận tốc tại đỉnh dốc bằng . Cho lực cản bằng . Góc nghiêng so với mặt phẳng nằm ngang là . Tìm gia tốc của vật, vận tốc tại chân dốc và thời gian trượt hết dốc.
Một vật có khối lượng trượt xuống nhanh dần đều trên một con dốc dài , vận tốc tại đỉnh dốc bằng . Cho lực cản bằng . Góc nghiêng . Sau khi rời khỏi mặt dốc, vật tiếp tục trượt trên mặt ngang với lực cản không đổi như trên. Hỏi sau bao lâu vật dừng lại, quãng đường vật đi được trên mặt ngang này?
Một quả bóng chày có khối lượng bay với vận tốc đến đập vuông góc với tường và bật ngược trở lại theo phương cũ với vận tốc . Thời gian va chạm là . Tính độ lớn lực do tường tác dụng vào quả bóng.
Người ta làm một thí nghiệm về sự va chạm giữa hai xe lăn trên mặt phẳng nằm ngang. Cho xe thứ nhất đang chuyển động với vận tốc . Xe thứ hai chuyển động với vận tốc đến va chạm vào phía sau xe một. Sau va chạm, hai xe cùng chuyển động với vận tốc là . So sánh khối lượng của hai xe.
Cho viên bi A chuyển động tới va chạm vào bi B đang đứng yên, sau va chạm bi A tiếp tục chuyển động theo phương cũ với , thời gian xảy ra va chạm là . Tính gia tốc của 2 viên bi, biết .
Cho hai vật chuyển động trên cùng một đường thẳng bỏ qua ma sát đến va chạm vào nhau với vận tốc lần lượt là ; . Sau va chạm cả hai bị bật ngược trở lại với vận tốc là ; . Biết vật một có khối lượng . Xác định khối lượng quả cầu hai.
Cho viên bi A chuyển động với vận tốctới va chạm vào bi B đang đứng yên, sau va chạm bi A tiếp tục chuyển động theo phương cũ với vận tốc , thời gian xảy ra va chạm là. Gia tốc của 2 viên bi lần lượt là bao nhiêu? Biết .
Một học sinh đá quả bóng có khối lượng bay với vận tốc đến đập coi như vuông góc với bức tường rồi bật trở lại theo phương cũ với vận tốc . Khoảng thời gian va chạm giữa bóng và tường bằng . Tính độ lớn lực tác dụng của tường lên quả bóng?
Người ta dùng hai lò xo: lò xo thứ nhất khi treo vật có độ dãn , lò xo thứ hai khi treo vật thì có độ dãn . Hãy so sánh độ cứng của hai lò xo. Lấy .
Treo vật có khối lượng 500 g vào một lò xo thì làm nó dãn ra 5 cm, cho . Tìm độ cứng của lò xo.
Một lò xo có chiều dài tự nhiên 40 cm được treo thẳng đứng. Đầu trên cố định đầu dưới treo một quả cân 500 g thì chiều dài của lò xo là 45 cm. Hỏi khi treo vật có m=600 g thì chiều dài lúc sau là bao nhiêu? Cho
Một lò xo được treo thẳng đứng. Lần lượt treo vật nặng vào lò xo thì lò xo có chiều dài lần lượt là . Độ cứng và chiều dài tự nhiên của lò xo lần lượt là
Cho một lò xo có chiều dài tự nhiên , đầu trên cố định đầu dưới người ta treo quả cân thì lò xo dài . Khi treo thêm quả cân nữa thì lò xo dài . Tính chiều dài tự nhiên và độ cứng của lò xo.
Cho một lò xo đầu trên cố định đầu dưới treo một vật có khối lượng thì dãn ra một đoạn cho . Tính độ cứng của lò xo.
Cho một lò xo đầu trên cố định đầu dưới treo một vật có khối lượng thì dãn ra một đoạn cho . Muốn thì treo thêm là bao nhiêu?
Một lò xo có chiều dài tự nhiên được treo thẳng đứng. Treo vào đầu tự do của lò xo vật có thì chiều dài của lò xo là . Nếu treo thêm vật có thì chiều dài của lò xo là bao nhiêu? Với
Một lò xo có chiều dài tự nhiên , được treo vào điểm cố định O. Nếu treo vào lò xo vật thì chiều dài của lò xo là , treo thêm vật thì chiều dài của lò xo là . Tìm độ cứng và độ dài tự nhiên của lò xo, , bỏ qua khối lượng lò xo.
Hệ hai lò xo được nối với nhau như hai hình vẽ. Tìm độ dãn của mỗi lò xo khi treo vật . Biết ;
Hệ hai lò xo được nối với nhau như hai hình vẽ. Tìm độ dãn của mỗi lò xo khi treo vật . Biết ;
Hai lò xo có khối lượng không đáng kể, độ cứng lần lượt là , có cùng độ dài tự nhiên được treo thẳng đứng như hình vẽ. Đầu dưới 2 lò xo nối với 1 vật có khối lượng . Tính chiều dài lò xo khi vật cân bằng. Lấy .
Hai lò xo và có độ cứng lần lượt là và được móc vào một quả cầu như hình. Cho biết tỉ số và 2 lò xo đều ở trạng thái tự nhiên. Nếu dùng một lực thì có thể đẩy quả cầu theo phương ngang đi 1 đoạn . Tính độ cứng và của 2 lò xo.
Cho hai vật . Đặt tại hai điểm AB cách nhau , xác định vị trí đặt ở đâu để lực hấp dẫn giữa chúng cân bằng?
Cho hai vật . Đặt tại hai điểm A, B cách nhau , xác định vị trí đặt ở đâu để lực hấp dẫn giữa chúng cân bằng?
Một con tàu vũ trụ bay về hướng Mặt Trăng, biết khoảng cách giữa tâm Trái Đất và Mặt Trăng bằng 60 lần bán kính Trái Đất và khối lượng Mặt Trăng nhỏ hơn khối lượng của trái đất 81 lần. Xác định vị trí con tàu sao cho lực hấp dẫn của Trái Đất và Mặt Trăng tác dụng lên con tàu cân bằng.
Lực hấp dẫn do một hòn đá ở trên mặt đất tác dụng vào Trái đất thì có độ lớn
Một thùng gỗ được kéo bởi lực như hình vẽ. Thùng chuyển động thẳng đều. Công thức xác định lực ma sát nào sau đây là đúng?
Cho một vật có khối lượng đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang, tác dụng một lực là có phương hợp với phương ngang một góc . Sau khi đi được thì đạt được vận tốc . Ban đầu bỏ qua ma sát, xác định khối lượng của vật.
Cho một vật có khối lượng 2 kg đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang, tác dụng một lực là có phương hợp với phương ngang một góc . Giả sử hệ số ma sát giữa vật và sàn là 0,1 thì sau khi đi được quãng đường thì vận tốc của vật là bao nhiêu? Cho
Cho một vật có khối lượng đặt trên một sàn nhà. Một người tác dụng một lực là kéo vật theo phương ngang, hệ số ma sát giữa vật và sàn nhà là . Cho . Tính gia tốc của vật.
Cho một vật đứng yên có khối lượng đặt trên một sàn nhà. Một người tác dụng một lực là kéo vật theo phương ngang, hệ số ma sát giữa vật và sàn nhà là . Cho . Sau khi đi được quãng đường 4,5m thì vật có vận tốc là bao nhiêu, thời gian đi hết quãng đường đó?
Cho một vật có khối lượng đặt trên một sàn nhà. Một người tác dụng một lực là để kéo vật, hệ số ma sát giữa vật và sàn nhà là . Cho . Biết lực kéo hợp với phương chuyển động một góc thì vận tốc của vật sau 5 s là
Vật có đang đứng yên. Tác dụng một lực hợp với phương chuyển động một góc là . Sau khi chuyển động , vật đi được một quãng đường là , cho . Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn là bao nhiêu?
Một vật đặt ở chân mặt phẳng nghiêng một góc so với phương nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là . Vật được truyền một vận tốc ban đầu theo phương song song với mặt phẳng nghiêng và hướng lên phía trên. Sau bao lâu vật lên tới vị trí cao nhất?
Một vật đặt ở chân mặt phẳng nghiêng một góc so với phương nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là . Vật được truyền một vận tốc ban đầu theo phương song song với mặt phẳng nghiêng và hướng lên phía trên. Quãng đường vật đi được cho tới vị trí cao nhất là bao nhiêu?
Cho một mặt phẳng nghiêng một góc . Đặt một vật có khối lượng rồi tác dụng một lực là song song với mặt phẳng nghiêng làm cho vật chuyển động đi lên nhanh dần đều, biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là . Xác định quãng đường vật đi được trong giây thứ 2.
Cho một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc trên mặt phẳng nằm ngang thì trượt lên dốc. Biết dốc dài , cao và hệ số ma sát giữa vật và dốc là . Lấy . Xác định gia tốc của vật khi lên dốc?
Cho một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc trên mặt phẳng nằm ngang thì trượt lên dốc. Biết dốc dài , cao và hệ số ma sát giữa vật và dốc là . Lấy . Vật có lên hết dốc không? Nếu có tính vận tốc của vật ở đỉnh dốc và thời gian lên hết dốc.
Cho một dốc con dài , cao . Cho một vật có khối lượng m đang chuyển động thẳng đều với vận tốc trên mặt phẳng nằm ngang thì lên dốc. Biết hệ số ma sát giữa vật và dốc là . Lấy . Tìm vận tốc của vật trên mặt phẳng ngang để vật dừng lại ngay đỉnh dốc.
Cho một dốc con dài , cao . Cho một vật có khối lượng m đang chuyển động thẳng đều với vận tốc trên mặt phẳng nằm ngang thì lên dốc và vật đi đến đỉnh dốc thì ngừng lại. Biết hệ số ma sát giữa vật và dốc là . Lấy . Ngay sau đó vật trượt xuống, vận tốc của nó khi xuống đến chân dốc và tìm thời gian chuyển động kể từ khi bắt đầu lên dốc cho đến khi xuống đến chân dốc lần lượt là
Cho một mặt phẳng nghiêng dài , cao . Lấy một vật khối lượng đặt nằm trên mặt phẳng nghiêng. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là . Cho . Tác dụng vào vật một lực F song song với mặt phẳng nghiêng có độ lớn là bao nhiêu để vật đứng yên trên mặt phẳng nghiêng?
Cho một mặt phẳng nghiêng dài , cao . Lấy một vật khối lượng đặt nằm trên mặt phẳng nghiêng. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là . Cho . Tác dụng vào vật một lực F song song với mặt phẳng nghiêng có độ lớn là bao nhiêu để vật chuyển động đều lên trên?
Một vật trượt từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài , cao . Bỏ qua ma sát trên mặt phẳng nghiêng. Hỏi sau khi đến chân mặt phẳng nghiêng, vật tiếp tục chuyển động trên mặt phẳng ngang một quãng đường bao nhiêu và trong thời gian bao lâu? Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,1. Lấy
Một vật trượt từ đỉnh một dốc phẳng dài , chiều cao xuống không vận tốc đầu, hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là . Xác định thời gian vật trượt hết chiều dài của dốc và vận tốc của vật đó ở cuối chân dốc.
Cho một mặt phẳng nghiêng một góc so với phương ngang và có chiều dài . Đặt một vật tại đỉnh mặt phẳng nghiêng rồi cho trượt xuống thì có vận tốc ở cuối chân dốc là . Xác định hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng. Cho
Cho một vật trượt từ đỉnh của mặt phẳng nghiêng dài và nghiêng một góc so với mặt ngang. Lấy . Tính vận tốc của vật khi vật trượt đến chân mặt phẳng nghiêng biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là .
Cho một vật trượt từ đỉnh của mặt phẳng nghiêng dài và nghiêng một góc so với mặt ngang. Lấy . Tới chân mặt phẳng nghiêng vật tiếp tục trượt trên mặt phẳng nghiêng với hệ số ma sát 0,1 và trên mặt phẳng ngang là 0.2. Tính quãng đường đi thêm cho đến khi dừng lại hẳn.
Một vật khối lượng đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Tác dụng một lực có độ lớn là và hợp với phương ngang một góc cho và biết hệ số ma sát giữa sàn và vật là . Sau vật đi được quãng đường là bao nhiêu?
Cho một bàn tròn có bán kính 80 cm. Lấy một vật có khối lượng 100 g đặt lên mép bàn tròn. Khi bàn tròn quay quanh một trục thẳng qua tâm bàn thì thấy vật quay đều theo bàn với vận tốc . Xác định hệ số ma sát giữa vật và bàn tròn để vật không trượt.
Buộc một vật có khối lượng 0,5 kg vào một sợi dây dài 1 m rồi quay tròn đều thì lực căng của dây là 8 N. Xác định vận tốc dài của vật.
Một ôtô có khối lượng là đang chuyển động với vận tốc , lấy bỏ qua ma sát. Tìm lực nén của ôtô lên cầu khi đi qua điểm giữa cầu? Biết cầu có bán kính 400 cm, cầu võng xuống.
Một ôtô có khối lượng là đang tấng chuyển động với vận tốc , lấy bỏ qua ma sát. Tìm lực nén của ôtô lên cầu khi đi qua điểm giữa cầu? Biết cầu có bán kính 400 cm cầu võng lên.
Một người diễn viên xiếc đi xe đạp trên vòng xiếc bán kính 10 m, biết khối lượng tổng cộng là 60 kg. Lấy . Vận tốc tối thiểu của xe và người khi đi qua điểm cao nhất trên vòng xiếc để không bị rơi là
Một người diễn viên xiếc đi xe đạp trên vòng xiếc bán kính 10 m, biết khối lượng tổng cộng là 60 kg. Lấy . Nếu tại nơi có bán kính hợp với phương thẳng đứng một góc thì áp lực của diễn viên tác dụng lên vòng là bao nhiêu? Biết vận tốc tại đó là .
Xe ô tô loại nhỏ có khối lượng đi qua cầu vồng lên. Cầu có bán kính cong là . Xe chuyển động đều lên cầu với vận tốc . Tính lực nén của xe lên mặt cầu tại đỉnh cầu. Lấy .
Xe ô tô loại nhỏ có khối lượng một tấn đi qua cầu vồng lên. Cầu có bán kính cong là . Xe chuyển động đều lên cầu với vận tốc . Tính lực nén của xe lên mặt cầu tại nơi bán kính cong hợp với phương thẳng đứng góc . Lấy .
Một người cầm một xô đựng nước và quay tròn nó trong mặt phẳng thẳng đứng bán kính của vòng tròn là 100 cm. Người đó phải quay với vận tốc nào để nước trong xô không đổ ra khi qua điểm cao nhất? Lấy
Một diễn viên xiếc đi xe đạp có khối lượng tổng cộng 65 kg trên vòng xiếc bán kính 6,4 m phải đi qua điểm cao nhất với vận tốc tối thiểu bao nhiêu để không rơi? Xác định lực nén lên vòng khi xe qua điểm cao nhất với vận tốc 10 m/s.
Một máy bay thực hiện một màn nhào lộn bán kính 400 m trong mặt phẳng thẳng đứng với vận tốc 540 km/h. Lực do người lái có khối lượng 60 kg nén lên ghế ngồi ở điểm cao nhất và thấp nhất của vòng nhào lần lượt là
Một máy bay thực hiện một màn nhào lộn bán kính trong mặt phẳng thẳng đứng với vận tốc . Muốn người lái không nén lên ghế ngồi ở điểm cao nhất của vòng nhào, vận tốc máy bay phải là
Một ô tô có khối lượng chuyển động qua một chiếc cầu với vận tốc . Tính áp lực của ôtô lên cầu khi nó đi qua điểm giữa của cầu, nếu lấy . Cầu vồng lên và có bán kính cong .
Một ô tô có khối lượngchuyển động qua một chiếc cầu với vận tốc . Tính áp lực của ô tô lên cầu khi nó đi qua điểm giữa của cầu nếu lấy . Cầu võng xuống và có bán kính cong .
Một người có khối lượng 60 kg đứng trong một thang máy. Tính áp lực của người lên sàn thang máy hay trọng lượng của người khi thang máy đứng yên.
Một người có khối lượng 10 kg đứng trong một thang máy. Tính áp lực của người lên sàn thang máy hay trọng lượng của người khi thang máy đi lên nhanh dần đều với gia tốc.
Một người có khối lượng đứng trong một thang máy .Tính áp lực của người lên sàn thang máy hay tính trọng lượng của người khi thang máy đi lên chậm dần đều với gia tốc
Một người có khối lượng đứng trong một thang máy. Tính áp lực của người lên sàn thang máy hay tính trọng lượng của người khi thang máy đi xuống nhanh dần đều với gia tốc .
Một người có khối lượng đứng trong một thang máy. Tính áp lực của người lên sàn thang máy hay tính trọng lượng của người khi thang máy đi xuống chậm dần đều với gia tốc .
Một người có khối lượng đứng trong một thang máy. Tính áp lực của người lên sàn thang máy hay trọng lượng của của người khi thang máy chuyển động thẳng đều .
Dùng một lực kế đặt trong thang máy, vật có khối lượng m treo vào lực kế. Nhìn số chỉ lực kế thay đổi ta có thể biết được
Một vật có khối lượng móc vào lực kế treo trong buồng thang máy. Thang máy đang đi xuống và được hãm với gia tốc . Lấy . Số chỉ của lực kế là
Trong một thang máy có đặt một lực kế bàn, một người đứng trên bàn của lực kế. Trọng lượng thực của người này là P. Trong trường hợp thang máy đi xuống nhanh dần đều, giá trị đọc được trên lực kế sẽ
Xét người đứng trên thang máy chuyển động đều lên trên. Phản lực pháp tuyến hướng lên của sàn thang máy là N tác dụng vào người đó so với trọng lực P của người đó như thế nào?
Xét 1 người đứng trong thang máy chuyển động lên trên có gia tốc. Phản lực pháp tuyến hướng lên của sàn thang máy là N tác dụng vào người đó so với trọng lực P của người đó là
Một vật khối lượng m đặt trên đĩa quay đều với vận tốc góc . Vật đã vạch nên đường tròn bán kính R. Lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật có hướng?
Một vật khối lượng m đặt trên đĩa quay đều với vận tốc góc . Vật đã vạch nên đường tròn bán kính R. Nếu đứng trên hệ qui chiếu gắn với vật ta thấy vật nằm yên. Vậy lực quán tính có hướng và độ lớn là
Một xe khối lượng m chạy qua cầu cong coi như 1 cung tròn bán kính R. Xét xe ở đỉnh cầu có vận tốc v. Lực nén do xe tác dụng lên mặt cầu có biểu thức nào sau đây?
Một ô tô khối lượng m di chuyển với vận tốc không đổi đi qua cầu (như hình). Phản lực pháp tuyến N của mặt đường lên ô tô tại điểm giữa cầu đó là
So sánh số chỉ của lực kế trong thang máy với trọng lượng của vật ta có thể biết được gì?
Khi người ta treo quả cân có khối lượng vào đầu dưới một lò xo (đầu trên cố định), thì lò xo dài 31 cm. Khi treo thêm quả cân nữa thì lò xo dài 33 cm. Tính chiều dài tự nhiên và độ cứng của lò xo. Lấy .
Một lò xo được giữ cố định một đầu. Khi tác dụng vào đầu kia của nó một lực kéo thì nó có chiều dài . Khi lực kéo là thì nó có chiều dài . Tìm độ cứng và chiều dài tự nhiên của lò xo.
Hai quả cầu có khối lượng lần lượt là , cách nhau . Xác định vị trí đặt quả cầu để lực hấp dẫn giữa chúng cân bằng?
Cho hai quả cầu có khối lượng bằng nhau và đặt cách nhau 10 cm. Xác định vị trí đặt vật thứ 3 để lực hấp dẫn giữa chúng cân bằng?
Biết điện tích của electron là . Khối lượng của electron là . Giả sử trong nguyên tử Heli, electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân với bán kính quỹ đạo 29,4 pm thì tốc độ góc của electron đó sẽ là bao nhiêu?
Hai hạt có khối lượng mang điện tích bằng nhau và bằng q chuyển động không ma sát dọc theo trục x'x trong không khí. Khi hai hạt này cách nhau 2,6 cm thì gia tốc của hạt 1 là , của hạt 2 là . Bỏ qua lực hấp dẫn. Nếu thì gần giá trị nào nhất sau đây?
Một hệ tích điện có cấu tạo gồm một ion dương +e và hai ion âm giống nhau q nằm cân bằng. Khoảng cách giữa hai ion âm là A. Bỏ qua trọng lượng của các ion. Chọn phương án đúng.
Trong không khí, ba điện tích điểm lần lượt được đặt tại ba điểm A, B, C nằm trên cùng một đường thẳng. Biết AC = 60 cm, , lực điện do tác dụng lên cân bằng nhau. B cách A và C lần lượt là
Có hai điện tích điểm và được giữ cố định, đặt cách nhau một khoảng r. Cần đặt điện tích thứ ba ở đâu và có dấu như thế nào để để hệ ba điện tích nằm cân bằng?
Có hai điện tích điểm và để tự do, đặt cách nhau một khoảng r. Cần đặt điện tích thứ ba ở đâu và có dấu như thế nào để để hệ ba điện tích nằm cân bằng?
Hai điện tích điểm đặt tự do tại hai điểm tương ứng A, B cách nhau 60 cm, trong chân không. Phải đặt điện tích ở đâu, có dấu và độ lớn như thế nào để cả hệ nằm cân bằng?
Tai hai điểm A, B cách nhau 10 cm trong không khí, đặt hai điện tích . Xác định độ lớn lực điện trường do hai điện tích này tác dụng lên điện tích đặt tại C. Biết AC = BC = 15 cm.
Tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm trong không khí, đặt hai điện tích điểm . Xác định độ lớn lực điện trường tác dụng lên điện tích đặt tại C. Biết AC = 12cm, BC = 16cm.
Hai điện tích điểm đặt trong không khí tại hai điểm A và B cách nhau 8 cm. Đặt điện tích điểm tại điểm M trên đường trung trực của đoạn thẳng AB và cách AB một khoảng 3 cm. Lấy . Lực điện tổng hợp do tác dụng lên q có độ lớn là
Một hệ gồm ba điện tích dương q giống nhau và một điện tích Q nằm cân bằng. Ba điện tích q nằm tại ba đỉnh của một tam giác đều ΔABC và điện tích Q đặt tại
Trong mặt phẳng toạ độ xOy có ba điện tích điểm (xem hình vẽ). Điện tích được giữ tại gốc toạ độ O. Điện tích đặt cố định tại M trên trục Ox, OM = +5 cm. Điện tích đặt cố định tại N trên trục Oy, ON = +10 cm. Bỏ lực giữ để điện tích chuyển động. Cho biết hạt mang điện tích có khối lượng 5 g. Sau khi được giải phóng thì điện tích có gia tốc gần giá trị nào nhất sau đây?
Trong không khí có ba điện tích điểm dương đặt tại ba điểm A, B và C sao cho tam giác ABC có góc C bằng . Lực tác dụng của là . Hợp lực tác dụng lên là . Biết , góc hợp bởi F và là . Độ lớn của gần giá trị nào nhất sau đây?
Hai điện tích cùng dấu đặt tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn 2a trong môi trường có hằng số điện môi là ε. Điện tích điểm , được đặt tại điểm M trên đường trung trực của AB, cách AB một đoạn bằng x. Xác định độ lớn lực điện trường tác dụng lên điện tích .
Tại hai điểm A, B cách nhau 12 cm trong không khí, đặt hai điện tích . Xác định độ lớn lực điện trường do hai điện tích này tác dụng lên điện tích đặt tại C. Biết AC = BC = 15 cm.
Cho hệ ba điện tích cô lập nằm trên cùng một đường thẳng. Hai điện tích là hai điện tích dương, cách nhau 60 cm và . Lực điện tác dụng lên điện tích bằng 0. Nếu vậy, điện tích
Tại bốn đỉnh của một hình vuông cạnh 10 cm có bốn điện tích đặt cố định trong đó có hai điện tích dương, hai điện tích âm. Độ lớn của bốn điện tích đó bằng nhau và bằng 1,5 C. Hệ điện tích đó nằm trong nước có hằng số điện môi ε = 81 và được sắp xếp sao cho lực tác dụng lên các điện tích đều hướng vào tâm hình vuông. Độ lớn của lực tác dụng lên mỗi điện tích là
Tại bốn đỉnh của một hình vuông có bốn điện tích điểm q = +1,0 µC và tại tâm hình vuông có điện tích điểm . Nếu hệ năm điện tích đó nằm cân bằng thì bằng
Một quả cầu khối lượng 10 g, được treo vào một sợi chỉ cách điện. Quả cầu mang điện tích . Đưa quả cầu thứ hai mang điện tích lại gần thì quả cầu thứ nhất lệch khỏi vị trí lúc đầu, dây treo hợp với đường thẳng đứng góc 30°. Lấy g = 10 . Khi đó hai quả cầu ở trên cùng một mặt phẳng nằm ngang và cách nhau 3 cm (như hình vẽ). Lúc này, độ lớn lực căng của sợi dây là T. Giá trị của T. gần giá trị nào nhất sau đây?
Hai quả cầu nhỏ giống nhau không tích điện, cùng khối lượng m = 0,2kg, được treo tại cùng một điểm bằng hai sợi dây mảnh dài 0,5m. Truyền cho mỗi quả cầu N electron thì chúng tách nhau ra một khoảng r = 5cm. Lấy g = 10 . Xác định N.
Một vật hình cầu, có khối lượng riêng của dầu , có bán kính R = 1 cm, tích điện q, nằm lơ lửng trong không khí trong đó có một điện trường đều. Véc tơ cường độ điện trường hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới và có độ lớn là E = 500 V/m. Khối lượng riêng của không khí là . Gia tốc trọng trường là g = 9,8 (). Chọn phương án đúng?
Một electron chuyển động với vận tốc ban đầu m/s dọc theo một đường sức điện của một điện trường đều được một quãng đường 1 cm thì dừng lại. Điện tích của electron là , khối lượng của electron là kg. Xác định độ lớn cường độ điện trường.
Một electron chuyển động cùng hướng với đường sức của một điện trường đều rất rộng có cường độ 364 V/m. Electron xuất phát từ điểm M với độ lớn vận tốc 3,2. m/s. Cho biết điện tích và khối lượng của electron lần lượt là: -1,6. C và m = 9,1. kg. Thời gian kể từ lúc xuất phát đến lúc electron trở về điểm M là
Hai điện tích điểm lần lượt được đặt tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong chân không. Hãy tìm các điểm mà tại đó cường độ điện trường bằng không. Điểm đó nằm trên đường thẳng AB?
Đặt hai điện tích tại hai điểm A và B. Để cường độ điện trường do hai điện tích gây ra tại trung điểm I của AB bằng 0 thì hai điện tích này
Tại hai điểm A, B cách nhau 15 cm trong không khí có đặt hai điện tích . Xác định vị trí điểm M mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích này gây ra bằng 0.
Tại hai điểm A, B cách nhau 20 cm trong không khí có đặt hai điện tích . Xác định vị trí điểm M mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích này gây ra bằng 0.
Trong chân không có hai điện tích điểm q1 = 2. 10-8 C và q2 = -32.10-8 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng 30 cm. Xác định vị trí điểm M tại đó cường độ điện trường bằng không.
Cho hai điện tích điểm đặt tại A và B, AB= 2 cm. Biết và điểm C cách là 6 cm, cách là 8 cm có cường độ điện trường bằng E = 0. Tìm ?
Cho hai điện tích điểm q1 và q2 đặt ở A và B trong không khí, AB = 100 cm. Tìm điểm C mà tại đó cường độ điện trường bằng không với .
Cho hai điện tích điểm đặt ở A và B trong không khí, AB = 100 cm. Tìm điểm C mà tại đó cường độ điện trường bằng không với .
Cho hai điện tích điểm đặt tại A và B, AB= 10 cm. Biết và điểm C cách là 6 cm, cách là 4 cm có cường độ điện trường bằng E = 0. Tìm ?
Cho hai điện tích điểm có cùng dấu và độ lớn đặt tại A, B cách nhau 12 cm. Tìm điểm tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng không.
Cho hai điện tích điểm có cùng dấu và độ lớn đặt tại A, B cách nhau 12 cm. Tìm điểm tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng không.
Một hạt bụi nhỏ có khối lượng m = 0,1 g, nằm lơ lửng trong điện trường giữa hai bản kim loại phẳng. Bỏ qua lực đẩy Acsimet. Các đường sức điện có phương thẳng đứng và chiều hướng từ dưới lên trên. Hiệu điện thế giữa hai bản là 120V. Khoảng cách giữa hai bản là 3cm. Xác định điện tích của hạt bụi. Lấy g = 10.
Một giọt dầu hình cầu nằm lơ lửng trong điện trường của một tụ điện phẳng không khí. Đường kính của giọt dầu là 0,5 mm. Khối lượng riêng của dầu là 800 kg/. Bỏ qua lực đẩy Acsimet. Khoảng cách giữa hai bản tụ điện là 1 cm. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là 200 V; bản phía trên là bản âm đặt nằm ngang. Lấy g = 10 . Tính điện tích của giọt dầu.
Một giọt dầu hình cầu nằm lơ lửng trong điện trường của một tụ điện phẳng không khí. Đường kính của giọt dầu là 0,5 mm. Khối lượng riêng của dầu là 800 . Bỏ qua lực đẩy Asimet. Bản phía trên là bản dương đặt nằm ngang. Lấy g = 10 . Đột nhiên đổi dấu của hiệu điện thế và giữ nguyên độ lớn thì gia tốc của giọt dầu là
Một quả cầu khối lượng 4,5. kg treo vào một sợi dây cách điện dài 1 m. Quả cầu nằm giữa hai tấm kim loại song song, thẳng đứng như hình vẽ. Hai tấm cách nhau 4 cm. Đặt một hiệu điện thế 75 V vào hai tấm đó thì quả cầu lệch ra khỏi vị trí ban đầu 1 cm. Lấy g = 10 . Tính độ lớn điện tích của quả cầu.
Một hạt bụi nằm cân bằng trong khoảng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm điện trái dấu. Biết rằng hạt bụi cách bản dưới đoạn d = 0,8cm và hiệu điện thế giữa hai bản tấm kim loại nhiễm điện trái dấu đó là U = 300V. Trong bao lâu hạt bụi sẽ rơi xuống bản dưới, nếu hiệu điện thế giữa hai bản giảm đi một lượng ∆U = 60V? Lấy g = 9,8 .
Một electron chuyển động với vận tốc ban đầu 2. m/s dọc theo một đường sức điện của một điện trường đều được một quãng đường 1 cm thì dừng lại. Điện tích của electron là –1,6. C, khối lượng của e là 9,1. kg. Xác định độ lớn cường độ điện trường.
Một hạt bụi kim loại tích điện âm có khối lượng kg lơ lửng trong khoảng giữa hai bản tụ điện phẳng nằm ngang. Hiệu điện thế giữa hai bản bằng 1000 V, khoảng cách giữa hai bản bằng 6,4 mm, gia tốc g = 10 . Chiếu tia tử ngoại làm hạt bụi mất một số electron thì thấy nó rơi xuống với gia tốc 6 . Tính số electron mà hạt bụi đã mất.
Một đoạn dây đồng CD chiều dài, có khối lượng m được treo ở hai đầu bằng hai sợi dây mềm, rất nhẹ, cách điện sao cho đoạn dây CD nằm ngang, tại nơi có gia tốc trọng trường g. Đưa đoạn dây đồng vào trong từ trường đều có cảm ứng từ B và các đường sức từ là những đường thẳng đứng hướng lên. Cho dòng điện qua dây CD có cường độ I sao cho BI= 2mg thì dây treo lệch so với phương thẳng đứng một góc gần góc nào nhất sau đây?
Một đoạn dây đồng CD dài 20 cm, nặng 15 g được treo ở hai đầu bằng hai sợi dây mềm, rất nhẹ, cách điện sao cho đoạn dây CD nằm ngang. Đưa đoạn dây đồng vào trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,5 T và các đường sức từ là những đường thẳng đứng hướng lên. Lấy g = 10 m/. Cho dòng điện qua dây CD có cường độ I = 2 A thì lực căng mỗi sợi dây treo có độ lớn là
Một đoạn dây dẫn thẳng MN = 5 cm, khối lượng 10 g được treo vào hai sợi dây mảnh, nhẹ MC và ND sao cho MN nằm ngang và CMND nằm trong mặt phẳng thẳng đứng. Cả hệ đặt trong từ trường đều có độ lớn B = 0,25 T, có hướng thẳng đứng từ dưới lên. Cho dòng điện có cường độ I chạy qua MN thì dây treo lệch một góc 30° so với phương thẳng đứng. Lấy g = 10 m/. Giá trị I gần giá trị nào nhất sau đây?
Một đoạn dây đồng CD dài 20 cm, nặng 12 g được treo ở hai đầu bằng hai sợi dây mềm, rất nhẹ, cách điện sao cho đoạn dây CD nằm ngang. Đưa đoạn dây đồng vào trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,2 T và các đường sức từ là những đường thẳng đứng hướng lên. Dây treo có thể chịu được lực kéo lớn nhất là 0,075 N. Lấy g =10 m/. Hỏi có thể cho dòng điện qua dây CD có cường độ lớn nhất là bao nhiêu để dây treo không bị đứt?
Một thanh dẫn điện đồng chất có khối lượng m = 10 gam, dài = 1m được treo trong từ trường đều có phương vuông góc với mặt phẳng hình vẽ, chiều trong ra ngoài. Đầu trên O của thanh có thể quay tự do xung quanh một trục nằm ngang. Khi cho dòng điện cường độ I = 8A qua thanh thì đầu dưới M của thanh di chuyển một đoạn d = 2,6cm. Lấy g = 9,8 m/. Độ lớn cảm ứng từ B là
Một thanh nhôm MN, khối lượng 0,20 kg chuyển động trong từ trường đều và luôn tiếp xúc với hai thanh ray đặt song song cách nhau 1,6 m, nằm ngang, nằm trong mặt phẳng hình vẽ. Từ trường ngược hướng với trọng lực, có độ lớn B = 0,05 T. Hệ số ma sát giữa thanh nhôm MN và hai thanh ray là µ = 0,40. Biết thanh nhôm chuyển động đều và điện trở của mạch không đổi. Lấy g = 10 m/. Thanh nhôm chuyển động về phía
Một thanh nhôm MN, khối lượng 0,20 kg chuyển động trong từ trường đều và luôn tiếp xúc với hai thanh ray đặt song song cách nhau 1,6 m, nằm ngang, nằm trong mặt phẳng hình vẽ. Từ trường ngược hướng với trọng lực, có độ lớn B = 0,05 T. Hệ số ma sát trượt giữa thanh nhôm MN và hai thanh ray là µ = 0,40. Lấy g = 10 m/. Khi cường độ dòng điện qua thanh nhôm không đổi bằng 12 A thì nó chuyển động nhanh dần đều với gia tốc
Có hai thanh ray song song, cách nhau 1 m, đặt trong mặt phẳng nghiêng nằm trong từ trường đều có B = 0,05 T. Góc hợp bởi mặt phẳng nghiêng và mặt phẳng nằm ngang bằng α = 30° như hình vẽ. Các đường sức từ có phương thẳng đứng và có chiều hướng từ trên xuống dưới. Một thanh nhôm khối lượng 0,16 kg trượt không ma sát trên hai thanh ray xuống dưới với vận tốc không đổi. Biết khi thanh nhôm chuyển động, nó vẫn luôn nằm ngang và cường độ dòng điện trong thanh nhôm không đổi bằng I. Lấy g = 10 m/. Đầu M của thành nhôm nối với cực
Có hai thanh ray song song, cách nhau 1 m, đặt trong mặt phẳng nghiêng nằm trong từ trường đều có B = 0,05 T. Góc hợp bởi mặt phẳng nghiêng và mặt phẳng nằm ngang bằng α = 30° như hình vẽ. Các đường sức từ có phương thẳng đứng và có chiều hướng từ trên xuống dưới. Một thanh nhôm khối lượng 0,16 kg, hệ số ma sát giữa thanh nhôm và hai thanh ray là 0,4. Biết thanh nhôm trượt xuống dưới với gia tốc 0,2 m/, thanh luôn nằm ngang và cường độ dòng điện trong thanh nhôm không đổi bằng I chiều từ M đến N. Lấy g = 10 m/. Giá trị I gần giá trị nào nhất sau đây?
Cho một khung dây hình chữ nhật ABCD có AB = 10 cm; BC = 20 cm, có dòng điện I = 4A chạy qua đặt trong một từ trường đều có các đường sức từ song song với mặt phẳng chứa khung dây như hình vẽ. Biết B = 0,04 T. Độ lớn mômen của lực từ do từ trường đều tác dụng lên khung dây là
Cho một khung dây dẫn cứng hình chữ nhật ABCD có AB = 10 cm; BC = 20 cm, có dòng điện I = 4 A chạy qua đặt trong một từ trường đều có các đường sức từ hợp với mặt phẳng chứa khung dây một góc 60° như hình vẽ. Biết B = 0,04 T. Độ lớn mômen của lực từ do từ trường tác dụng lên khung là
Hai vòng tròn dây dẫn đặt cách nhau một khoảng rất nhỏ. Vòng dây dẫn dưới được giữ cố định, vòng trên nối với một đầu đòn cân như hình vẽ. Khi cho hai dòng điện cường độ bằng nhau I vào hai vòng dây thì chúng hút nhau. Đặt thêm một quả cân khối lượng 0,1 g vào đĩa cân bên kia thì cân trở lại thăng bằng và lúc đó hai vòng dây cách nhau 2 mm. Lấy g = 10 m/s2. Nếu bán kính mỗi vòng dây là 5 cm thì I bằng
Có ba dòng điện thẳng, dài, song song, = 12 A, = 6 A, = 8,4 A nằm trong mặt phẳng hình vẽ. Khoảng cách giữa , bằng a = 5 cm; giữa , bằng b = 7 cm. Độ lớn lực tác dụng của các dòng và lên 1 mét của dòng điện gần giá trị nào nhất sau đây?
Cho hai dây dẫn thẳng, dài, song song và một khung dây hình chữ nhật cùng nằm trong một mặt phẳng đặt trong không khí, có các dòng điện chạy qua như hình vẽ. Biết = 15 A; = 10 A; = 4 A; a = 15 cm; b = 10 cm; AB = 15 cm; BC = 20 cm. Độ lớn lực tổng hợp của hai dòng điện chạy trong hai dây dẫn thẳng tác dụng lên cạnh BC là
Cho hai dây dẫn thẳng, dài, song song và một khung dây hình chữ nhật cùng nằm trong một mặt phẳng đặt trong không khí, có các dòng điện chạy qua như hình vẽ. Biết = 12 A; = 15 A; = 4 A; a = 20 cm; b = 10 cm; AB = 10 cm; BC = 20 cm. Độ lớn lực tổng hợp của hai dòng điện chạy trong hai dây dẫn thẳng tác dụng lên cạnh BC là
Ba dòng điện đặt trong không khí có cùng cường độ theo đúng thứ tự và cùng chiều chạy trong ba dây dẫn thẳng dài, đồng phẳng, song song cách đều nhau những khoảng bằng a. Độ lớn lực từ tổng hợp của hai dòng và tác dụng lên đoạn dây của dòng điện bằng
Ba dòng điện đặt trong không khí có cường độ theo đúng thứ tự , , và cùng chiều chạy trong ba dây dẫn thẳng dài, đồng phẳng, song song cách đều nhau những khoảng bằng a. Độ lớn lực từ tổng hợp của hai dòng và tác dụng lên đoạn dây của dòng điện bằng
Ba dòng điện đặt trong không khí có cùng cường độ , chạy trong ba dây dẫn thẳng đứng, dài, song song, chiều từ dưới lên. Ba dòng điện này cắt mặt phẳng ngang p lần lượt tại A, B và C, sao cho tam giác ABC là đều có cạnh bằng a (xem hình vẽ). Độ lớn lực từ tổng hợp của hai dòng và tác dụng lên đoạn dây ℓ của dòng điện bằng
Ba dòng điện đặt trong không khí có cường độ lần lượt là , , , chạy trong ba dây dẫn thẳng đứng, dài, song song, chiều từ dưới lên. Ba dòng điện này cắt mặt phẳng ngang P lần lượt tại A, B và C, sao cho tam giác ABC là đều có cạnh bằng a (xem hình vẽ). Độ lớn lực từ tổng hợp của hai dòng và tác dụng lên đoạn dây của dòng điện bằng F. Nếu = 1 (N) thì F gần giá trị nào nhất sau đây?
Ba dây dẫn thẳng dài mang dòng điện , , theo thứ tự đó, đặt song song cách đều nhau, khoảng cách giữa 2 dây là a = 4cm. Biết rằng chiều của và hướng vào, hướng ra mặt phẳng hình vẽ, cường độ dòng điện = 10A, = I3 = 20A. Xác định độ lớn lực F tác dụng lên 1 mét của dòng .
Ba dây dẫn thẳng dài và song song cách đều nhau một khoảng a = 10 cm, dòng điện và cùng chiều, dòng điện ngược chiều với hai dòng còn lại (hình vẽ). Biết cường độ dòng điện chạy trong 3 dây lần lượt là = 25 A, = = 10 A. Xác định phương chiều và độ lớn của lực từ tác dụng lên 1 m của dây .
Một khung dây dẫn hình chữ nhật MNPQ, có độ tự cảm không đáng kể, có điện trở R, có khối lượng m, có kích thước L, ℓ , tại nơi có gia tốc trọng trường g. Khung dây được đặt trong từ trường đều B vuông góc với mặt phẳng của nó (mặt phẳng thẳng đứng), nhưng ở phía dưới cạnh đáy NP không có từ trường. Ở thời điểm t = 0 người ta thả khung rơi, mặt phẳng khung dây luôn luôn nằm trong một mặt phẳng thẳng đứng (mặt phẳng hình vẽ). Nếu bỏ qua mọi ma sát và chiều dài L đủ lớn sao cho khung đạt tốc độ giới hạn v trước khi ra khỏi từ trường thì
Một khung dây dẫn hình chữ nhật MNPQ, có độ tự cảm không đáng kể, có điện trở R, có khối lượng m, có kích thước L, ℓ, tại nơi có gia tốc trọng trường g. Khung dây được đặt trong từ trường đều B vuông góc với mặt phẳng của nó (mặt phẳng thẳng đứng), nhưng ở phía dưới cạnh đáy NP không có từ trường. Ở thời điểm t = 0 người ta thả khung rơi, mặt phẳng khung dây luôn luôn nằm trong một mặt phẳng thẳng đứng (mặt phẳng hình vẽ). Đặt b =. Nếu bỏ qua mọi ma sát và chiều dài L đủ lớn sao cho khung đạt tốc độ giới hạn trước khi ra khỏi từ trường thì nhiệt lượng tỏa ra từ lúc t = 0 đến khi cạnh trên của khung bắt đầu ra khỏi từ trường là
Một người có khối lượng 55,0 kg đi trên xe đạp có khối lượng 15,0 kg. Khi xuất phát, hợp lực tác dụng lên xe đạp là 200 N. Giả sử hợp lực tác dụng lên xe đạp không đổi, hãy tính giá trị vận tốc của xe đạp sau 6,00 s.
Lần lượt tác dụng một lực có độ lớn không đổi F lên vật 1 có khối lượng và vật 2 có khối lượng thì thấy gia tốc của hai vật có độ lớn lần lượt là 5 m/ và 10 m/. Hỏi nếu tác dụng lực này lên vật 3 có khối lượng = 2 - 3 thì độ lớn gia tốc của vật 3 bằng bao nhiêu?
Một viên bi được thả rơi tại độ cao 5,1 m so với mặt đất tại nơi có gia tốc trọng trường là 9,81 m/s2. Trong quá trình chuyển động, viên bi chỉ chịu tác dụng của trọng lực. Xác định vận tốc của viên bi ngay trước khi nó chạm đất.
Một người mua hàng đẩy giỏ xe ban đầu đứng yên bởi một lực có độ lớn không đổi F thì nhận thấy phải mất t giây để xe đạt được tốc độ v. Biết rằng ban đầu giỏ xe không chứa hàng hoá và khối lượng của xe khi đó là M. Khi người đó đặt thêm hàng hoá có khối lượng m = 0,8M trong giỏ xe, người này cần tác dụng lực F’ bằng bao nhiêu để xe cũng đạt được tốc độ v từ trạng thái nghỉ sau t giây?
Một xe lăn có khối lượng 50 kg đang đứng yên trên mặt sàn nằm ngang thì chịu tác dụng bởi một lực kéo không đổi theo phương ngang làm cho xe chuyển động từ đầu phòng đến cuối phòng trong khoảng thời gian 15 s. Nếu người ta đặt lên xe một kiện hàng thì nhận thấy thời gian chuyển động của xe lúc này là 25 s dưới tác dụng của lực trên. Bỏ qua mọi ma sát. Khối lượng của kiện hàng được đặt lên xe là bao nhiêu?
Một tàu chở hàng có tổng khối lượng là 4,0. kg vận chuyển hàng hóa đến nơi tiếp nhận thì đột nhiên động cơ tàu bị hỏng, lúc này gió thổi tàu chuyển động thẳng về phía bãi đá ngầm với tốc độ không đổi 0,8 m/s. Khi tàu chỉ còn cách bãi đá ngầm một khoảng 1200 m thì gió ngừng thỏi, đồng thời động cơ cũng được sửa chữa xong và hoạt động lại. Tuy nhiên bánh lái của tàu bị kẹt và vì vậy, tàu chỉ có thể tăng tốc lùi thẳng ra xa khỏi bãi đá ngầm (hình vẽ). Biết lực do động cơ sinh ra có độ lớn 8,0. N và lực cản xem như không đáng kể.
a) Tàu có va chạm với bãi đá ngầm không? Nếu vụ va chạm xảy ra thì lượng hàng hóa trên tàu có được an toàn không? Biết vỏ tàu có thể chịu được va đập ở tốc độ tối đa 0,45 m/s.
b) Lực tối thiểu do động cơ sinh ra phải bằng bao nhiêu để không xảy ra va chạm giữa tàu và bãi đá ngầm?
Một thiết bị vũ trụ có khối lượng 80,0 kg. Khi thiết bị này cất cánh từ bề mặt Mặt Trăng, lực nâng hướng thẳng đứng, lên khỏi bề mặt Mặt Trăng do động cơ tác dụng lên thiết bị là 500 N. Gia tốc rơi tự do trên bề mặt Mặt Trăng là 1,60 m/. Hãy xác định
a) trọng lượng của thiết bị này khi ở trên Mặt Trăng.
b) tổng hợp lực nâng của động cơ và lực hấp dẫn của Mặt Trăng tác dụng lên thiết bị.
c) gia tốc của thiết bị khi cất cánh từ bề mặt Mặt Trăng.
Một xe bán tải khối lượng 2,5 tấn đang di chuyển trên cao tốc với tốc độ 90 km/h. Các xe cần giữ khoảng cách an toàn so với xe phía trước 70 m. Khi xe đi trước có sự cố và dừng lại đột ngột. Hãy xác định lực cản tối thiểu để xe bán tải có thể dừng lại an toàn.
Cho một vật có khối lượng 10 kg đặt trên mặt sàn nằm ngang. Một người tác dụng một lực 30 N kéo vật theo phương ngang, hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn có giá trị 0,2. Lấy giá trị của gia tốc trọng trường là 9,8 m/. Tính gia tốc của vật.
Xét trường hợp con ngựa kéo xe như hình bên. Khi ngựa tác dụng một lực kéo lên xe, theo định luật III Newton sẽ xuất hiện phản lực có cùng độ lớn nhưng ngược hướng so với lực kéo. Vậy tại sao xe vẫn chuyển động về phía trước? Giải thích.
Một người kéo dây để giữ thùng hàng như hình vẽ. Trên hình đã biểu diễn hai lực.
a) Chỉ ra lực còn lại tạo thành cặp lực - phản lực theo định luật III Newton với mỗi lực này. Nêu rõ vật mà lực đó tác dụng lên, hướng của lực và loại lực.
b) Biểu diễn các lực tác dụng lên thùng hàng.
c) Biểu diễn các lực tác dụng lên người.
Một chất điểm khối lượng m = 500 g trượt trên mặt phẳng nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo theo phương ngang. Cho hệ số ma sát μ = 0,4, lấy g = 10 m/. Đồ thị vận tốc - thời gian của chất điểm như hình vẽ. Xác định giá trị của lực kéo trên mỗi giai đoạn OA, OB và BC.
Một vật có khối lượng M = 33 kg được đẩy trên mặt không ma sát bằng 1 thanh sắt có khối lượng m = 3,2 kg. Vật chuyển động (từ trạng thái đứng yên) một đoạn 77 cm trong thời gian 1,7 s với gia tốc không đổi.
a) Hãy chỉ ra các cặp lực - phản lực theo phương ngang.
b) Tay sẽ phải tác dụng lên thanh một lực bằng bao nhiêu?
c) Thanh sắt đẩy vật với một lực bằng bao nhiêu?
d) Hợp lực tác dụng lên thanh sắt bằng bao nhiêu?
Một thùng hàng trọng lượng 500 N đang trượt xuống dốc. Mặt dốc tạo với phương ngang một góc . Chọn hệ tọa độ vuông góc xOy sao cho trục Ox theo hướng chuyển động của thùng.
a) Vẽ giản đồ vectơ lực tác dụng lên thùng.
b) Tính các thành phần của trọng lực theo các trục tọa độ vuông góc.
c) Giải thích tại sao lực pháp tuyến của dốc lên thùng hàng không có tác dụng kéo thùng hàng xuống đốc?
d) Xác định hệ số ma sát trượt giữa mặt dốc và thùng hàng nếu đo được gia tốc chuyển động của thùng là 2 m/. Bỏ qua ma sát của không khí lên thùng.
Đặt một vật nằm yên trên một tấm ván ban đầu nằm ngang có một đầu gắn vào bản lề quay được. Nâng chậm đầu còn lại của tấm ván lên cao, ta thấy lúc đầu vật vẫn nằm yên trên mặt phẳng nghiêng và khi nâng tấm ván tới một góc nghiêng nào đó thì vật bắt đầu trượt. Lặp lại thí nghiệm nhiều lần, ta vẫn thu được kết quả trên. Hãy giải thích hiện tượng xảy ra.
Lực kéo mỗi tàu có độ lớn 6500 N và góc giữa hai dây cáp là .
a) Biểu diễn các lực kéo của mỗi tàu và hợp lực tác dụng vào tàu chở hàng.
b) Tính độ lớn hợp lực của hai lực kéo.
c) Nếu góc giữa hai dây cáp bằng thì hợp lực của hai lực kéo có phương, chiều và độ lớn như thế nào?
Một quả bóng bàn đang rơi. Có hai lực tác dụng vào quả bóng: trọng lực P = 0,04 N theo phương thẳng đứng hướng xuống và lực đẩy của gió theo phương ngang = 0,03 N như hình vẽ. Xác định độ lớn và hướng của hợp lực F.
Một vật có trọng lượng 17 N được treo vào một vòng nhẫn O. Vòng nhẫn được giữ yên bằng hai dây OA và OB. Biết dây OA nằm ngang còn dây OB hợp với phương thẳng đứng góc 45°. Tìm lực căng dây OA và OB.
Người ta treo một cái đèn trọng lượng P = 11 N vào một giá đỡ gồm hai thanh cứng nhẹ AB và AC như hình vẽ. Biết rằng α = và g = 10 m/. Hãy xác định độ lớn của lực mà bóng đèn tác dụng lên thanh AB và AC.
Một thùng hàng trọng lượng 300 N đang trượt xuống dốc. Mặt dốc tạo với phương ngang một góc . Chọn hệ toạ độ vuông góc xOy sao cho trục Ox theo hướng chuyển động của thùng. Lấy g = 9,8 m/.
a) Tính các thành phần của trọng lực theo các trục toạ độ vuông góc.
b) Giải thích tại sao lực pháp tuyến của dốc lên thùng hàng không có tác dụng kéo thùng hàng xuống dốc?
c) Xác định hệ số ma sát trượt giữa mặt dốc và thùng hàng nếu đo được gia tốc chuyển động của thùng là 1,50 m/. Bỏ qua lực cản của không khí lên thùng.
Đặt tại hai đầu thanh AB dài 60 cm hai lực song song cùng chiều và vuông góc với AB. Lực tổng hợp F được xác định đặt tại O cách A một khoảng 15 cm và có độ lớn 24 N như hình vẽ. Tính độ lớn của lực .
Một người đẩy máy cắt cỏ có khối lượng 15,0 kg di chuyển với một lực có độ lớn không đổi bằng 60,0 N theo phương của giá đẩy như hình vẽ. Biết góc tạo bởi giá đây và phương ngang là .
a) Tìm độ lớn của lực đẩy theo phương ngang và phương thẳng đứng.
b) Nếu từ trạng thái nghỉ, người này tác dụng lực để tăng tốc cho máy đạt tốc độ 1,2 m/s trong 3 s thì độ lớn lực ma sát trong giai đoạn này là bao nhiêu?
Chọn phát biểu đúng.
A. Mômen lực tác dụng lên vật là đại lượng vô hướng.
B. Mômen lực đối với một trục quay được đo bằng tích của lực với cánh tay đòn của nó.
C. Mômen lực là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của lực.
D. Đơn vị của mômen lực là N/m.
Mômen lực đối với một trục quay là đặc trưng cho tác dụng
A. làm vật chuyển động tịnh tiến.
B. làm quay vật.
C. vừa làm vật quay vừa chuyển động tịnh tiến.
D. làm vật cân bằng.
Trên hai đĩa của một cân thăng bằng, người ta đặt hai đồng hồ cát giống hệt nhau có cùng trọng lượng. Cân ở trạng thái cân bằng, người ta nhanh tay lật ngược một trong hai đồng hồ cát, hiện tượng xảy ra tiếp theo là
A. cân bên đồng hồ cát bị lật sẽ nghiêng xuống.
B. cân bên đồng hồ cát không bị lật sẽ nghiêng xuống.
C. cân vẫn thăng bằng.
D. cân bị nghiêng về phía đồng hồ cát không bị lật, sau khi cát chảy hết thì cân nghiêng về phía còn lại.
Xác định mômen do lực F có độ lớn 10 N tác dụng vuông góc lên cờ lê để làm xoay bu lông. Biết cờ lê có chiều dài 15 cm và khoảng cách từ điểm đặt của lực đến bu lông vào cỡ 11 cm.
Một bu lông nối khung chính và khung sau của xe đạp leo núi cần moment lực 15 N.m để siết chặt. Nếu bạn có khả năng tác dụng lực 40 N lên cờ lê theo một hướng bất kì thì chiều dài tối thiểu của cờ lê để tạo ra moment lực cần thiết bằng bao nhiêu?
Tác dụng các lực F có độ lớn như nhau vào cùng một vị trí trên nhưng khác hướng như hình vẽ. Trường hợp nào mômen của lực F có tác dụng làm quay vật quanh O là lớn nhất, nhỏ nhất? Giải thích.
Một xe cẩu có chiều dài cần trục l = 20m bám nghiêng so với phương thẳng. Đầu cần trục có treo một thùng hàng nặng 2 tấn như hình vẽ. Xác định mômen lực do thùng hàng tác dụng lên đầu cần trục đối với trục quay đi qua đầu còn lại của cần trục gắn với thân máy. Lấy g = 9,8 m/.
Biển quảng cáo của một quán cà phê được treo cân bằng nhờ một dây nằm ngang và dây còn lại hợp với trần một góc α như hình vẽ. Giữ cho một dây luôn căng và có phương nắm ngang, thay đổi vị trí và độ dài dây treo trên trần.
a) Xác định điều kiện góc α để hệ có thể cân bằng.
b) Biển quảng cáo có trọng lượng là P, tính lực căng trên hai dây treo.
Cho biết người chị (bên phải) có trọng tượng = 300 N, khoảng cách = 1 m, còn người em có trọng lượng = 200 N. Khoảng cách phải bằng bao nhiêu để bập bênh cân bằng?
Một chiếc xe đẩy chuyển vật liệu có cấu tạo như hình vẽ. Tổng khối lượng vật liệu và xe là 80 kg. Áp dụng quy tắc mômen, tính lực nâng đặt vào tay cầm để giữ xe thăng bằng. Lấy g = 9,8 m/.
Để nhổ một cây đinh ghim vào bàn tạo thành một góc so với phương thẳng đứng, ta tác dụng lực F = 160 N theo phương vuông góc với cán búa như hình. Búa có thể quay quanh trục quay vuông góc với mặt phẳng hình vẽ tại điểm O, khoảng cách từ điểm đặt tay đến trục quay là 30 cm và khoảng cách từ đầu đỉnh đến trục quay là 5 cm. Xác định lực do búa tác dụng lên đinh.
Một con tàu vượt biển lớn bị mắc cạn gần đường bờ biển (tương tự trường hợp của tàu Costa Concordia vào ngày 13/01/2012 tại Ý) và nằm nghiêng ở một góc như hình vẽ. Người ta đã sử dụng các tàu cứu hộ để gây ra một lực F = 5,0. N tác dụng vào điểm A của tàu theo phương ngang để giúp tàu thẳng đứng trở lại. Xác định mômen lực của lực tác dụng này tương ứng với trục quay đi qua điểm tiếp xúc của tàu với mặt đất.
Ta cần tác dụng một mômen ngẫu lực 12 N.m để làm quay bánh xe như hình vẽ. Xác định độ lớn lực tác dụng vào bánh xe ở hình a và hình b. Từ đó, hãy cho biết trường hợp nào sẽ có lợi hơn về lực.
Hình vẽ mô tả cấu trúc bên trong của một cánh tay người đang giữ một vật có trọng lượng 60 N. Búi cơ cung cấp một lực hướng lên. Lực của búi cơ có tác dụng làm cẳng tay quay ngược chiều kim đồng hồ quanh trục quay là khớp khuỷ tay. Tay sẽ giữ được vật nếu mômen của lực tác dụng bởi búi cơ bằng với mômen lực gây ra bởi trọng lượng của vật đối với khớp khuỷu tay. Hãy xác định độ lớn của lực sinh ra bởi búi cơ.
Một người đang gánh lúa như hình bên. Hỏi vai người đặt ở vị trí nào trên đòn gánh để đòn gánh có thể nằm cân bằng trong quá trình di chuyển? Biết khối lượng hai bó lúa lần lượt là = 9 kg; = 7 kg và chiều dài đòn gánh là 1,5 m. Xem như điểm treo hai bó lúa sát hai đầu đòn gánh và bỏ qua khối lượng đòn gánh.
An và Bình đang khiêng một thùng hàng khối lượng 30 kg bằng một đòn tre dài 2,2 m như hình. Hỏi phải treo thùng hàng ở điểm nào để lực đè lên vai Bình lớn hơn lực đè lên vai An 80 N? Bỏ qua khối lượng của đòn tre.
Một tấm ván nặng 240 N được bắc qua một con mương. Trọng tâm của tấm ván cách điểm tựa A 2,4 m và cách điểm tựa B 1,2 m. Tìm lực mà tấm ván tác dụng lên điểm tựa A và B.
Hãy giúp Công Thức Vật Lý chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!
=>
hay
Mặt nghiêng
Lực tác dụng lệch
Mắc song song :
Mắc nối tiếp :
với