Hằng số Planck - Vật lý 12

Vật lý 12.Hằng số Planck. Hướng dẫn chi tiết.

Advertisement

Hằng số Planck - Vật lý 12

h

 

Khái niệm:

- Hằng số Planck là hằng số được xác định bằng thực nghiệm dùng để tính năng lượng của một nguyên tử hay phân tử khi hấp thụ hay phát xạ.

- Quy ước: h=6,625.10-34 J.s.

 

Đơn vị tính: J.s

 

Chủ Đề Vật Lý

VẬT LÝ 12 CHƯƠNG V: Sóng ánh sáng. Bài 10: Tia X Chương VI: Lượng tử ánh sáng. Bài 1: Hiện tượng quang điện. Thuyết lượng tử ánh sáng. Vấn đề 1: Vận dụng các định luật quang điện - sự truyền photon. Vấn đề 10: Bài toán liên quan tới chuyển động của electron trong điện trường - theo phương bất kì. Vấn đề 2: Vận dụng các định luật quang điện - điều kiện xảy ra quang điện. Vấn đề 3: Vận dụng các định luật quang điện - công thức Einstein. Vấn đề 4: Vận dụng các định luật quang điện - tế bào quang điện. Vấn đề 5: Vận dụng các định luật quang điện - Điện thế cực đại của vật dẫn trung hòa đặt cô lập. Vấn đề 6: Vận dụng các định luật quang điện - quãng đường đi được tối đa trong điện trường cản. Vấn đề 7: Bài toán liên quan tới chuyển động của electron trong từ trường đều - theo phương vuông góc. Vấn đề 8: Bài toán liên quan tới chuyển động của electron trong điện trường - dọc theo đường sức điện. Vấn đề 9: Bài toán liên quan tới chuyển động của electron trong điện trường - vuông góc đường sức điện. Bài 2: Hiện tượng quang điện trong. Bài 4: Mẫu nguyên tử Bohr - Quang phổ nguyên tử Hidro. Vấn đề 1: Vận dụng các tiên đề Borh cho nguyên tử Hidro - trạng thái dừng, quỹ đạo dừng. Vấn đề 2: Vận dụng các tiên đề Borh cho nguyên tử Hidro - trạng thái bức xạ hoặc hấp thụ năng lượng. Vấn đề 3: Vận dụng các tiên đề Borh cho nguyên tử Hidro - kích thích nguyên tử Hidro Chương VII: Hạt nhân nguyên tử. Bài 2: Năng lượng liên kết của hạt nhân. Phản ứng hạt nhân. Vấn đề 9: Phản ứng có phóng xạ Gamma.

Biến Số Liên Quan

Hằng số Planck - Vật lý 12

h

 

Khái niệm:

- Hằng số Planck là hằng số được xác định bằng thực nghiệm dùng để tính năng lượng của một nguyên tử hay phân tử khi hấp thụ hay phát xạ.

- Quy ước: h=6,625.10-34 J.s.

 

Đơn vị tính: J.s

 

Xem chi tiết

Động năng cực đại của quang điện tử - Vật lý 12

Wđ

 

Khái niệm:

Động năng cực đại của quang electron là năng lượng của electron nằm trên bề mặt bị bức ra khi có ánh sáng chiếu vào. Bước sóng càng nhỏ thì động năng này càng lớn.

 

Đơn vị tính: J hoặc eV

 

Xem chi tiết

Tốc độ ánh sáng trong chân không - Vật lý 12

c

 

Khái niệm:

- Tốc độ ánh sáng trong chân không là một hằng số vật lý cơ bản quan trọng trong nhiều lĩnh vực vật lý. Nó có giá trị chính xác bằng 299792458 mét trên giây (299 792,458 m/s).

- Quy ước: c=3.108 m/s

 

Đơn vị tính: m/s

 

Xem chi tiết

Tốc độ ánh sáng trong chân không - Vật lý 12

c

 

Khái niệm:

- Tốc độ ánh sáng trong chân không là một hằng số vật lý cơ bản quan trọng trong nhiều lĩnh vực vật lý. Nó có giá trị chính xác bằng 299792458 mét trên giây (299 792,458 m/s).

- Quy ước: c=3.108 m/s

 

Đơn vị tính: m/s

 

Xem chi tiết

Giới hạn quang điện của kim loại - Vật lý 12

λ0

 

Khái niệm:

Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là bước sóng dài nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra được hiện tượng quang điện.

 

Đơn vị tính: mét (m)

 

Giá trị giới hạn quang điện λ0 của một số kim loại

Xem chi tiết

Công Thức Liên Quan

Lượng tử năng lượng. Mối liên hệ giữa bước sóng ánh sáng và năng lượng.

ε=hf=hcλ

 

Phát biểu: Lượng năng lượng mà mỗi lần một nguyên tử hay phân tử hấp thụ hay phát xạ có giá trị hoàn toàn xác định và bằng hf, trong đó f là tần số của ánh sáng bị hấp thụ hay được phát ra; còn h là một hằng số.

 

Chú thích:

ε: năng lượng (J)

h: hằng số Planck với h=6.625.10-34J.s

f: tần số của ánh sáng đơn sắc (Hz)

λ: bước sóng của ánh sáng đơn sắc (m)

c=3.108m/s: tốc độ của ánh sáng trong chân không

 

Thuyết lượng tử ánh sáng:

- Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là photon.

- Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, các photon đều giống nhau, mỗi photon mang năng lượng bằng hf.

- Trong chân không, photon bay với tốc độ c=3.108m/s dọc theo các tia sáng.

- Mỗi lần một nguyên tử hay phân tử phát xạ hoặc hấp thụ ánh sáng thì chúng phát ra hay hấp thụ một photon.

- Photon chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động. Không có photon đứng yên.

 

Xem chi tiết

Công thoát.

A=hcλ0

 

Khái niệm: Muốn cho electron bứt ra khỏi mặt kim loại phải cung cấp cho nó một công để "thắng" các liên kết. Công này gọi là công thoát.

 

Chú thích:

A: công thoát (J)

h: hằng số Planck với h=6.625.10-34J.s

λ0: bước sóng của ánh sáng đơn sắc (m)

c: tốc độ ánh sáng trong chân không, c=3.108m/s

 

Xem chi tiết

Hiện tượng quang điện trọng - vật lý 12

Điều kiện để có hiện tượng là : λλ0 hay ff0=Ah

 

Phát biểu: Hiện tượng ánh sáng giải phóng các electron liên kết để cho chúng trở thành các electron dẫn đồng thời tạo ra các lỗ trống cùng tham gia vào quá trình dẫn điện, gọi là hiện tượng quang điện trong.

Hiện tượng quang điện trong xảy ra đối với một số chất bán dẫn như Ge, Si, PbS, PbSe, PbTe, CdS, CdSe, CdTe,... có tính chất đặc biệt sau đây: Là chất dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và trở thành chất dẫn điện tốt khi bị chiếu ánh sáng thích hợp. Các chất này còn được gọi là cht quang dn.

 

Năng lượng kích hoạt và giới hạn quang dẫn của một số chất:

 

 

So sánh hiện tượng Quang điện ngoài và hiện tượng Quang điện trong:

- Giống nhau:

+ Đều là hiện tượng electron ở dạng liên kết trở thành electron tự do (giải phóng electron liên kết trở thành electron dẫn) dưới tác dụng của phôtôn ánh sáng, tham gia vào quá trình dẫn điện.

+ Điều kiện để có hiện tượng là λλ0.

- Khác nhau: 

+ Hiện tượng quang điện ngoài:

Các quang electron bị bật ra khỏi kim loại.

Chỉ xảy ra với kim loại.

Giới hạn quang điện λ0 nhỏ thường thuộc vùng tử ngoại trừ kiềm và kiềm thổ (ánh sáng nhìn thấy).

+ Hiện tượng quang điện trong:

Các electron liên kết bị bứt ra vẫn ở trong khối bán dẫn.

Chỉ xảy ra với chất bán dẫn.

Giới hạn quang điện λ0 dài (lớn hơn của kim loại, thường nằm trong vùng hồng ngoại).

Xem chi tiết

Vận tốc cực đại ban đầu của điện tử.

v0max=2hcm1λ-1λ0

 

Chú thích:

v0max: vận tốc ban đầu cực đại của electron (m/s)

h: hằng số Planck với h=6.625.10-34J.s

λ: bước sóng của ánh sáng đơn sắc (m)

λ0: giới hạn quang điện của kim loại (m)

c=3.108m/s: tốc độ của ánh sáng trong chân không

m=me=9,1.10-31kg

Xem chi tiết

Quang phổ phát xạ và hấp thụ của nguyên tử Hydro. Năng lượng.

ε=hf=Ecao-Ethp

 

Phát biểu:

- Khi electron chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng cao (Ecao) xuống mức năng lượng thấp hơn (Ethp) thì nó phát ra một photon có năng lượng đúng bằng: hf=Ecao-Ethp.

- Khi electron chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng thấp (Ethp) lên mức năng lượng cao hơn (Ecao) thì nó hấp thụ một photon có năng lượng đúng bằng: hf=Ecao-Ethp.

 

Một chất hấp thụ được ánh sáng có bước sóng nào thì cũng có thể phát ra ánh sáng có bước sóng đó. 

 

 

Lưu ý:

+ Bước sóng dài nhất λNM khi e chuyển từ NM.

+ Bước sóng ngắn nhất λM khi e chuyển từ M.

 

Xem chi tiết

Bước sóng phát ra khí nguyên tử chuyển mức năng lượng.

λnm=hcE01n2-1m2

 

Chú thích:

λnm: bước sóng phát ra khi nguyên tử chuyển mức năng lượng từ n->m (m)

h: hằng số Planck với h=6,625.10-34J.s

E0=13,6eV=13,6.1,6.10-19J

Xem chi tiết

Bước sóng tia Gonghen bằng ống Cu - li - gơ - vật lý 12

hf-12mv02=e.UAK

Cách tạo ra tia X (tia Gơn ghen )

Đặt vào 1 điện thế UAK vào hai cực củc ống.Đốt nóng catot phát xạ nhiệt e các e chuyển về atot với tốc độ lớn.

Các e này đập mạnh vào đối catot và phát ra tia X.

Nhưng chi một phần nhỏ năng lượng chuyển hóa thành tia X còn lại trở thành tia X.

Tần số tia Gơn ghen càng lớn thì tia gơn ghen càng cứng dẫn đấn tính đâm xuyên càng mạnh

Động năng của e tại đối âm cực : 

12mv2-12mv02=UAK.ehf-12mv02=e.UAK khi bỏ qua động năng ban đầu Wđ00

Xem chi tiết

Bước sóng tia Gơn ghen ngắn nhất - vật lý 12

hfmax=hcλmin=e.UAK

Bước sóng tia Gơn ghen ngắn nhất khi ta bỏ qua vận tốc ban đầu của e lectron

Xem chi tiết

Hiệu suất phát tia X - vật lý 12

H=NphcλUAKI

Với H là hiệu suất 

     Np số photon

     I Cường độ dòng điện A

     λ Bước sóng của tia X m

Xem chi tiết

Năng lượng cần cung cấp để điện tử chuyển từ quỹ đạo n lên m -vật lý 12

ε=E=Em-En=-13,61m2-1n2   eV

Với : ε Năng lượng cần cung cấp

Em;En Mức năng lượng của e ở múc m và n

Xem chi tiết

Bước sóng mà e phát ra khi đi từ bậc m sang n -vật lý 12

λmn=hcEm-En=hc-13,6e1m2-1n2 m

Mỗi electron trên quỹ đạo xác định thì sẽ có năng lượng xác định khi nó chuyển vạch sẽ hấp thụ hoặc bức xạ photon có năng lượng bằng độ biến thiên năng lượng giữa hai vạch.

Với λmn bước sóng mà e phát ra khi đi từ m sang n

Em;En năng lượng mà e có ở mức m,n

Xem chi tiết

Bước sóng ứng với sự dịch chuyển m từ vô cùng hoặc đến vô cùng - vật lý 12

λm=hcE-Em=hc.m213,6e:phát raλm=hcEm-E=hc.m213,6ehp th

null: năng lượng của e ở mức vô cùng bằng 0

Em:năng lượng của e ở mức m

nullbước sóng ứng với mức vô cùng về m

nullbước sóng ứng với m ra mức vô cùng 

Xem chi tiết

Bước sóng nhỏ nhất hay tần số lớn nhất mà e có thể phát - vật lý 12

fm1=Em-E1h=-13,6e1m2-1h Hzλm1=hcEm-E1=hc-13,6e1m2-1 m

Ban đầu e ở quỹ đạo m:

fmax=fm1=cλm1=Em-E1h=-13,6e1m2-1h Hzλmin=λm1=hcEm-E1=hc-13,6e1m2-1 m

fm1 tần số mà e phát ra khi chuyển từ quỹ đạo m về 1

λm1 bước sóng mà e phát ra khi chuyển từ quỹ đạo m về 1

Xem chi tiết

Điện thế cực đại của quả cầu khí được chiếu sáng - vật lý 12

Vmax=ε-Ae=hce1λ-1λ0=hf-f0e

Khi chiếu ánh sáng vào quả cầu trung hòa về điện các electron bị bật ra ngoài làm cho qua cầu mang điện tích dương sau khi chiếu một thời gian thì electron không bật nữa cho lực hút tĩnh điện lớn

Vmax=ε-Ae 

Với V điện thế cực đại của quả cầu

     ε,A năng lượng ánh sáng chiếu vào và công thoát

     e=1,6.10-19 C

Xem chi tiết

Bước sóng ánh sáng chiếu vào khi biết điện thế cực đại - vật lý 12

λ=hcVmaxe+A=1Vmaxehc+1λ0

Wđ=ε-A=Vmaxeλ=hcVmaxe+A=1Vmaxehc+1λ0

Với Vmax điện thế cực đại của quả cầu

     ε,A năng lượng ánh sáng chiếu vào và công thoát

     e=1,6.10-19 C

     λ0 giới hạn quang điện

Xem chi tiết

Dòng điện qua điện trở khi được nối giữa qua cầu mang điện và một vật dẫn khác - vật lý 12

 Dòng điện đi từ điện thế cao sang thấp giữa 2 vật dẫn : I=VAmax-VBmaxR

Khi nối đất : I=VmaxR

Xét 2 quả cầu A , B có thể nhiễm điện bằng cách chiếu ánh sáng thích hợp

VAmax=hce1λ-1λ01

VBmax=hce1λ-1λ02

Khi điện thế 2 quả cầu cực đại người ta nối điện trở R ở giữa :

TH1 I=VAmax-VBmaxR=hce1λ01-1λ02 λ<λ01,λ<λ02 Dòng điện đi từ điện thế cao sang thấp

TH2  I=VAmaxR ; λ01>λ>λ02 dòng điện đi từ A sang B xem B như là nối đất

TH3 :I=VBmaxR:λ02>λ>λ01 dòng điện đi từ B sang A xem A như là nối đất

Xem chi tiết

Hiệu suất lượng tử của tế bào - vật lý 12

H=Ne bc raNp=Ibh.εPe=Ibh.hcPλe=I.hcPλeH'

Np số photon đến

Ne bc ra số pho ton bức ra

P: Công suất chiếu sáng 

H' Hiệu suất tạo dòng điện

Ibh cường độ dòng điện bão hòa

 

Xem chi tiết

Động năng cực đại của điện tử khi thoát ra - vật lý 12

Wđ=ε-A=hf-f0=hcλλ0λ0-λ

Khi ta chiếu ánh sáng thích hợp vào các electron trên bề mặt sẽ bức ra dễ dàng hơn và có động năng cực đại .Các electron ở dưới do có lực liên kết mạnh hơn nên động năng thoát ra nhỏ hơn

Wđ=ε-A=hf-f0=hcλλ0λ0-λ

Với Wđ động năng cực đại của e khi thoát ra

       ε năng lượng ánh sáng chiếu vào

       A công thoát

        λ0 giới hạn quang điện

Xem chi tiết

Vận tốc của điện tử khi thoát ra bề mặt - vật lý 12

v=2Wđme=2ε-Ame=2hcme1λ-1λ0=2eUhme

Với v : vận tốc cực đại của electron m/s

     Uh điện thế hãm

      Wđ động năng cực đại của electron J

      ε;A năng lượng chùm sáng chiếu vào và công thoát J

Xem chi tiết

Công thoát của kim loại - vật lý 12

A=hcλ0=hf0=hf-Wđ=hf-mv22

Công thoát của kim loại là năng lượng cần thiết để electron bức ra khỏi liên kết.

Với λ0 giới hạn quang điện của kim loại 

Xem chi tiết

Năng lượng của photon - vật lý 12

ε=hcλ=hf

Ánh sáng cấu tạo từ các hạt photon chuyển động với tốc độ c=3.108 m/s.Mỗi hat có năng lượng ε

Với ε năng lượng ánh sáng J

h=6,625.10-34 Js

c=3.108 m/s

Xem chi tiết

Năng lượng kích hoạt - vật lý 12

ε0=hcλ0=hf0

Với ε0 năng lượng kích hoạt

λ0 giới hạn quang dẫn

Xem chi tiết

Giới hạn quang điện của kim loại - vật lý 12

λ0=hcA=hcε-Wđ

Với λ0 giới hạn của kim loại

h hằng số plank

c vận tốc ánh sáng

 A: công thoát của kim loại

Wđ động năng cực đại của electron

Xem chi tiết

Năng lượng phóng xạ gamma - Vật lý 12

Eγ=hf

Tia gamma là sóng điện từ năng theo năng lượng rất lớn

f là tần số tia gamma

h là hằng số plank

Xem chi tiết

Câu Hỏi Liên Quan

Để tăng độ cứng của tia Rhonghen, người ta thường chọn biện pháp?

Để tăng độ cứng của tia Rhonghen, người ta thường chọn biện pháp:

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Ở ống Rhơnghen, hiệu điện thế UAK giữa anod và catod phải rất lớn là để?

Ở ống Rhơnghen, hiệu điện thế UAK giữa anod và catod phải rất lớn là để

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của ống tia X là?

Chùm tia X phát ra từ một ống tia X (ống Cu-lít-giơ) có tần số lớn nhất là 6,4.1018 Hz. Bỏ qua động năng các êlectron khi bứt ra khỏi catôt. Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của ống tia X là:

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Bỏ qua động năng ban đầu của êlectron khi bứt ra khỏi catốt. Tần số lớn nhất của tia X mà ống có thể phát ra xấp xỉ băng?

Hiệu điện thế giữa hai điện cực của ống Cu-lít-giơ (ống tia X) là UAK = 2.104  V, bỏ qua động năng ban đầu của êlectron khi bứt ra khỏi catốt. Tần số lớn nhất của tia X mà ống có thể phát ra xấp xỉ bằng

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Động năng của electrôn trong ống tia X khi đến đối catốt phần lớn?

Động năng của electrôn trong ống tia X khi đến đối catốt phần lớn

Trắc nghiệm Độ khó: Khó
Xem chi tiết

Tia Rơnghen được phát ra trong ống Rơnghen là do?

Tia Rơnghen được phát ra trong ống Rơnghen là do:

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Tính bước sóng ngắn nhất của tia X mà ống có thể phát ra.

Ống Rơnghen đặt dưới hiệu điện thế UAK=19995 V  . Động năng ban đầu của của các electron khi bứt ra khỏi catôt là 8.10-19 J . Tính bước sóng ngắn nhất của tia X mà ống có thể phát ra.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Tần số lớn nhất của tia Rơnghen do ống này có thể phát ra là?

Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơnghen là  U = 25 kV . Coi tốc độ ban đầu của chùm êlectrôn (êlectron) phát ra từ catốt bằng không. Biết hằng số Plăng h = 6,625 .10-34 J.s, điện tích nguyên tố bằng 1,6 .10-19. Tần số lớn nhất của tia Rơnghen do ống này có thể phát ra là

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Tính bước sóng nhỏ nhất trong chùm tia Rơnghen do ống phát ra?

Trong một ống Rơnghen, tốc độ của mỗi hạt đập vào đối catốt là 8.107  J . Biết khối lượng electron, tốc độ ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 9,1 .10-31 kg  , 3.10 8  m/s và 6,625 . 10-34  J.s . Tính bước sóng nhỏ nhất trong chùm tia Rơnghen do ống phát ra.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Bỏ qua động năng ban đầu của electron. Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơnghen do ống phát ra là?

Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơnghen là 8.107 (m/s) . Biết độ lớn điện tích electron, tốc độ ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 9,1 .10 -31 kg3.108 m/s  và 6,625 .10-34 J.s  . Bỏ qua động năng ban đầu của electron. Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơnghen do ống phát ra là 

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Bỏ qua động năng ban đầu của electron. Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của ống là?

Một ống Rơnghen phát ra bức xạ có bước sóng ngắn nhất là 6,21 ,10-11 m  . Biết độ lớn điện tích electron (electron), tốc độ ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 1,6 .10-19 C3.108 m/s và 6,625 .10-34 J.s  . Bỏ qua động năng ban đầu của electron. Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của ống là 

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Để tăng tốc độ thêm 45.10^5 m/s thì phải tăng hiệu điện thế đặt vào ống một lượng?

Tốc độ của electron khi đập vào anôt của một ống Rơn−ghen là 45.106 m/s . Để tăng tốc độ thêm 45.105 m/s   thì phải tăng hiệu điện thế đặt vào ống một lượng 

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Để tăng độ cứng của tia Rơnghen người ta cho hiệu điện thế giữa hai cực của ống tăng thêm 500V. Bước sóng ngắn nhất của tia đó là?

Một ống tia Rơnghen phát được bức xạ có bước sóng nhỏ nhất là 5.10-10 m . Để tăng độ cứng của tia Rơnghen người ta cho hiệu điện thế giữa hai cực của ống tăng thêm U = 500 V   . Biết độ lớn điện tích êlectrôn (êlectron), tốc độ ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 1,6 .10-19 C 3.108  m/s  và 6,625.10-34 J.s . Bỏ qua động năng ban đầu của êlectrôn. Bước sóng ngắn nhất của tia đó là 

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Tỉ số giữa năng lượng bức xạ dưới dạng tia Rơn−ghen và năng lượng tiêu thụ của ống Rơn − ghen là hiệu suất của ống. Hiệu suất của trường hợp này là?

Một ống Rơn−ghen trong mỗi giây bức xạ ra N= 3.1014  phôtôn. Những phôtôn có năng lượng trung bình ứng với bước sóng 10-10  m. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu ống là 50 kV . Cường độ dòng điện chạy qua ống là 1,5 .10-3 A. Người ta gọi tỉ số giữa năng lượng bức xạ dưới dạng tia Rơn−ghen và năng lượng tiêu thụ của ống Rơn − ghen là hiệu suất của ống. Hiệu suất của trường hợp này là 

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Tính tần số cực đại của tia Rơnghen mà ống đó có thể phát ra.

Đặt một hiệu điện thế không đổi 20000 (V) vào hai cực của một ống Rơnghen (bỏ qua động năng ban đâu của electron khi bứt ra khỏi catôt). Hằng số Plăng là 9.1 .10-31 kg  và điện tích của electron là -1,6 .10-19  C . Tính tần số cực đại của tia Rơnghen mà ống đó có thể phát ra.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Một ống Rơnghen hoạt động ở hiệu điện thế không đổi 5 kV thì có thể phát ra tia X có bước sóng ngắn nhất là?

Biết độ lớn điện tích electron, tốc độ ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 1,6 .10-19 C  ,  3.108 m/s  và  6,625 .10-34 J.s Một ống Rơnghen hoạt động ở hiệu điện thế không đổi 5 kV thì có thể phát ra tia X có bước sóng ngắn nhất là 

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Khi tăng hiệu điện thế giữa hai cực ống Rơn ghen thì?

Khi tăng hiệu điện thế giữa hai cực ống Rơn ghen thì

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tìm đáp án đúng khi nói về bước sóng nhỏ nhất của tia Rơn−ghen?

Bước sóng λmin của tia Rơn−ghen do ống Rơn−ghen phát ra

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Trong một ống tia X (ông Cu−lít−giơ), hiệu điện thế giữa anốt và catốt là U. Bước sóng nhỏ nhất của tia X phát ra?

Trong một ống tia X (ông Cu−lít−giơ), hiệu điện thế giữa anốt và catốt là U. Bước sóng nhỏ nhất của tia X phát ra

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Bỏ qua động năng ban đầu của electron chỉ bứt ra khỏi catốt. Hiệu điện thế giữa hai cực của ống là?

Một ống Rơnghen phát ra chùm tia có bước sóng nhỏ nhất 5.10-11 (m). Biết điện tích electron, tốc độ ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là -1,6.10-19  C3.108 m/s6,625 .10-34 J.s. Bỏ qua động năng ban đầu của electron  chỉ bứt ra khỏi catốt. Hiệu điện thế giữa hai cực của ống là

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Xác định hiệu điện thế giữa hai cực của ống (coi electron thoát ra có tốc độ ban đầu không đáng kể).

Tần số lớn nhất trong chùm bức xạ phát ra từ ồng Rơghen là 4.1018 (Hz). Hằng số Plăng là 6,625 .10-34 J.s và điện tích của electron là -1,6 .10-19 C. Xác định hiệu điện thế giữa hai cực của ống (coi electron thoát ra có tốc độ ban đầu không đáng kể).

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Tìm hiệu điện thế giữa anốt và catốt, coi điện tử thoát ra khỏi catốt có tốc độ ban đầu không đáng kể.

Tần số lớn nhất trong chùm bức xạ phát ra từ ống Rơnghen là  3.1018 (Hz) (Rơnghe cứng). Hằng số Plăng là 6,625.10-34 J.s và điện tích của electron là -1,6 .10-19 C. Tìm hiệu điện thế giữa anốt và catốt, coi điện tử thoát ra khỏi catốt có tốc độ ban đầu không đáng kể.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Xác định hiệu điện thế giữa anốt (A) và catốt (K).

Trong một ống Rơnghen tốc độ của mỗi hạt đập vào đối catốt là 8.107 (m/s) . Xác định hiệu điện thế giữa anốt (A) và catốt (K). Bỏ qua động năng của electron khi bứt ra khỏi catôt. Cho biết khối lượng và điện tích của electron lan lượt là 9,1 .10-31 (kg)-1,6 .10-19 C.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Xác định điện áp giữa hai cực của ống?

Tần số lớn nhất trong chùm bức xạ phát ra từ ống Rơnghen là 5.1018 (Hz). Xác định điện áp giữa hai cực của ống. Biết điện tích electron và hằng số Plăng lần lượt là -1,6 .10-19 C6,625 .10-34 J.s. Bỏ qua động năng ban đầu của electron khi bứt ra khỏi catôt.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Để có tia X có bước sóng ngắn nhất nhỏ hơn bước sóng ngắn nhất ở trên là 1,5 lần thì hiệu điện thế giữa anot và catot là bao nhiêu?

Ống Rơnghen có hiệu điện thế giữa anot và catot là 12 kV. Bỏ qua động năng của electron khi bứt ra khỏi catốt. Để có tia X có bước sóng ngắn nhất nhỏ hơn bước sóng ngắn nhất ở trên là 1,5 lần thì hiệu điện thế giữa anot và catot là bao nhiêu ?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Xác định hiệu điện thế ban đầu U0 của ống và bước sóng tương ứng của tia X. 

Khi tăng hiệu điện thế của ống tia X lên 1,5 lần thì bước sóng cực tiểu của tia X biến thiên một giá trị λ = 26 pm . Cho h = 6,625 .10-34 J.s  ; e= -1,6.10-19 Cc= 3.108 m/s . Xác định hiệu điện thế ban đầu U0 của ống và bước sóng tương ứng của tia X. 

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Bỏ qua động năng ban đầu của electron. Tính bước sóng ngắn nhất ống phát ra khi đó.

Một ống Rơnghen phát ra tia X có bước sóng ngắn nhất là 1,875 .10-10 (m) . Để tăng độ cứng của tia X, nghĩa là giảm bước sóng của nó, ta tăng hiệu điện thế hai cực của ống thêm 3300 v. Biết độ lớn điện tích electrón (electron), tốc độ ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 1,6 .10-19 C ; 3.108 m/s6,625 .10 -34  J.s. Bỏ qua động năng ban đầu của electron. Tính bước sóng ngắn nhất ống phát ra khi đó.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Nếu tăng hiệu điện thế hai cực của ống thêm 8 kv thì tần số cực đại của tia Rơnghen ống đó có thể phát ra?

Một ống Rơn-ghen phát ra tia X có bước sóng ngắn nhất là 0,5 (nm). Biết độ lớn điện tích electrón (electron), tốc độ ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là -1,6.10-19 C ; 3.108 m/s6,625 .10-34 J.s. Nếu tăng hiệu điện thế hai cực của ống thêm 8 kVthì tần số cực đại của tia Rơnghen ống đó có thể phát ra.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Nếu các electron bắn ra khỏi catôt có động năng ban đầu cực đại bằng 3750 eV thì bước sóng nhỏ nhất của tia X là?

Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của ống tia X là 15 kV. Biết độ lớn điện tích electron (electron), tốc độ ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 1,6 .10-19 C3.108 m/s  và 6,625 .10-34  J.s . Nếu các electron bắn ra khỏi catôt có động năng ban đầu cực đại bằng 3750 eV thì bước sóng nhỏ nhất của tia X là 

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Tính động năng của mỗi electron khi đến đối catốt (bỏ qua động năng ban đầu của electron khi bút ra khỏi catốt).

Đặt một hiệu điện thế không đổi U = 20000 (V) vào hai cực của một ống Rơnghen. Tính động năng của mỗi electron khi đến đối catốt (bỏ qua động năng ban đầu của electron khi bút ra khỏi catốt). Cho biết điện tích của electron là -1,6 .10-19 C

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Để giảm tốc độ bớt 8000 km/s thì phải giảm hiệu điện thế hai đầu ống bao nhiêu?

Trong một ống Rơnghen, tốc độ của electron khi tới anôt là 50000 km/s. Để giảm tốc độ bớt 8000 km/s thì phải giảm hiệu điện thế hai đầu ống bao nhiêu? Cho điện tích và khối lượng của electron e= -1,6.10-19 C , m = 9,1.10-31 kg.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Tính năng lượng kích hoạt của chất đó.

Một chất bán dẫn có giới hạn quang dẫn là 5 μm. Biết tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.108 m/s và hằng số Plank là 6,625 .10-34 J.s . Tính năng lượng kích hoạt của chất đó.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tỉ số năng lượng phô tôn 2 và phô tôn 1 là ?

Một bức xạ hồng ngoại truyền trong môi trường có chiết suất 1,4 thì có bước sóng  3μm và một bức xạ tử ngoại truyền trong môi trường có chiết suất 1,5 có bước sóng 0,14 μm. Tỉ số năng lượng phô tôn 2 và phô tôn 1 là 

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Tỉ số năng lượng của photon đỏ và năng lượng phôtôn tím trong môi trường trên là

Trong chân không, ánh sáng đỏ có bước sóng 720 nm, ánh sáng tím có bước sóng 400nm . Cho hai ánh sáng này truyền trong một môi trường trong suốt thì chiết suất tuyệt đối của môi trường đó đối với hai ánh sáng này lần lượt là 1,33 và 1,34. Tỉ số năng lượng của photon đỏ và năng lượng phôtôn tím trong môi trường trên là

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Chiết suất tuyệt đối của môi trường đó bằng bao nhiêu ?

Nếu trong một môi trường ta biết được bước sóng của lượng tử bằng λ và năng lượng là  ε , thì chiết suất tuyệt đối của môi trường đó bằng bao nhiêu? (Biết h là hằng số Plăng, c là tốc độ ánh sáng trong chân không).

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Phát biểu nào sau đây là sai về thuyết lượng tử ánh sáng ?

Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là sai?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Phát biểu nào sau đây là chính xác về ánh sáng qua thấu kính.

Có hai tia sáng đơn sắc khác nhau (1) và (2) cùng chiếu tới một thấu kính lồi (làm bằng thuỷ tinh) theo phương song song với trục chính (hình vẽ). Phát biểu nào sau đây là chính xác:

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Giới hạn quang điện của kim loại đó là

Công thoát êlectrôn (êlectron) ra khỏi một kim loại là A=1,88 eV. Biết hằng số Plăng h= 6,625.10-34 J.s, vận tốc ánh sáng trong chân không c=3.108 m/s1eV = 1,6.10-19 J. Giới hạn quang điện của kim loại đó là

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Những bức xạ nào gây ra hiện tượng quang điện nếu chiếu vào bề mặt kim loại trên

Công thoát của một kim loại là 4,5 eV. Trong các bức xạ λ1= 0,180 μmλ2=0,440 μm ; λ3= 0,280 μmλ4=210 μmλ5= 0,320 μm , những bức xạ nào gây ra hiện tượng quang điện nếu chiếu vào bề mặt kim loại trên? Cho hằng số Plăng 6,625.10-34 Js , tốc độ ánh sáng trong chân không 3.108 m/s1eV = 1,6.10-19 J.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Hiện tượng quang điện không xảy ra với các kim loại nào sau đây?

Biết công thoát electron của các kim loại: canxi, kali, bạc và đồng lần lượt là: 2,89 eV; 2,26 eV; 4,78 eV và 4,14 eV. Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,33 µm vào bề mặt các kim loại trên. Hiện tượng quang điện không xảy ra với các kim loại nào sau đây?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Nếu tần số của bức xạ chiếu tới là 2f thì động năng của electron quang điện đó là 

Chiếu bức xạ có tần số f vào một kim loại có công thoát A gây ra hiện tượng quang điện. Giả sử một electron hấp thụ phôtôn sử dụng một phần năng lượng làm công thoát, phần còn lại biến thành động năng K của nó. Nếu tần số của bức xạ chiếu tới là 2f thì động năng của electron quang điện đó là 

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện là 

Chiếu chùm photon có năng lượng 5,678.10-19 (J)  vào tấm kim loại có công thoát 3,795.10-19 (J) thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện là 

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tốc độ cực đại electron khi vừa bứt ra khỏi bề mặt là

Chiếu chùm photon có năng lượng 9,9375.10-19 Jvào tấm kim loại có công thoát 8,24.10-19 J. Biết động năng cực đại của electron bằng hiệu năng lượng của phôtôn và công thoát, khối lượng của êlectron là 9,1.10-31 kg  kg. Tốc độ cực đại electron khi vừa bứt ra khỏi bề mặt là

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron quang điện bằng

Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng 0,542 μm và 0,243 μm vào catôt của một tế bào quang điện. Kim loại làm catôt có giới hạn quang điện là 0,500 μm. Biết khối lượng của êlectron là me=9,1.10-31 kg. Vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron quang điện bằng

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Cho rằng năng lượng mà quang electron hấp thụ một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại hoàn toàn biến thành động năng của nó

Cho hằng số Plăng 6,625.10-34 Js và tốc độ ánh sáng trong chân không 3.108 m/s . Chiếu vào tấm kim loại có công thoát electron là 1,88 eV , ánh sáng bước sóng 0,489 μm . Cho rằng năng lượng mà quang electron hấp thụ một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại hoàn toàn biến thành động năng của nó. Động năng đó bằng 

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Hãy xác định hiệu suất lượng tử của tế bào quang điện 

Khi chiếu bức xạ có bước sóng 0,41 μm  vào catốt của một tế bào quang điện, với công suất 3,03 W  thì cường độ dòng quang điện bão hoà 2mA . Hãy xác định hiệu suất lượng tử của tế bào quang điện 

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Bước sóng λ  có giá trị 

Công thoát êlectron của natri là A=3,968.10-19 J . Cho h=6,625.10-34 Js, c=3.108 m/s . Chiếu chùm bức xạ có bước sóng λ vào tế bào quang điện catốt làm bằng Na thì cường độ dòng quang điện bão hòa là 0,3 μA  Biết rằng cứ hai trăm phôtôn đập vào catốt thì có một êlectron quang điện bứt ra khỏi catot. Công suất chùm bức xạ chiếu vào catốt là 207 μW . Bước sóng λ  có giá trị 

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Nếu cường độ dòng quang điện là  thì có bao nhiêu phần trăm electron đến được anốt.

Chiếu chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,2 μm thích hợp  vào catốt của tế bào quang điện với công suất là 3 mW. Cứ 10000 phôtôn chiếu vào catôt thì có 94 electron bị bứt ra. Biết điện tích êlectrôn, tốc độ ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là-1,6.10-19 C , 3.108 m/s và  6,625.10-34 Js . Nếu cường độ dòng quang điện là 2,25 μA thì có bao nhiêu phần trăm electron đến được anốt.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Nếu số chỉ của ampe kế là  thì có bao nhiêu phần trăm electron không đến được bản B?

Hai tấm kim loại phẳng A và B đặt song song đối diện nhau và được nối kín bằng một ămpe kế. Chiếu chùm bức xạ công suất là 3 mW mà mỗi phôtôn có năng lượng 9,9.10-19 J vào tấm kim loại A, làm bứt các quang electron. Cứ 10000 phôtôn  chiếu vào A thì có 94 electron bị bứt ra và chỉ một số đến được bản B. Nếu số chỉ của ampe kế là 3,375 μA thì có bao nhiêu phần trăm electron không đến được bản B?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Chiếu ánh sáng kích thích mà photon có năng lượng 4,78 eV vào quả cầu kim loại trên đặt cô lập thì điện thế cực đại của quả cầu là

Công thoát êlectrôn của quả cầu kim loại là 2,36 eV. Chiếu ánh sáng kích thích mà photon có năng lượng 4,78 eV vào quả cầu kim loại trên đặt cô lập thì điện thế cực đại của quả cầu là:

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tính bước sóng λ

Chiếu bức xạ điện từ có bước sóng λ vào tấm kim loại có giới hạn quang điện 0,3624 µm (được đặt cô lập và trung hoà điện) thì điện thế cực đại của nó là 3 (V). Cho hằng số Plăng, tốc độ ánh sáng trong chân không và điện tích electron lần lượt là 6,625.10-34 Js3.108 (m/s)-1,6.10-19 C. Tính bước sóng λ

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Dòng điện cực đại qua điện trở là

Chiếu chùm photon có năng lượng 10 eV vào một quả cầu bằng kim loại có công thoát 3 (eV) đặt cô lập và trung hòa về điện. Sau khi chiếu một thời gian quả cầu nối với đất qua một điện trở 2 (Ω.) thì dòng điện cực đại qua điện trở là 

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Sau khi chiếu một thời gian điện thế cực đại của quả cầu đạt được là

Chiếu đồng thời ba bức xạ có bước sóng lần lượt 0,2 μm0,18 μm và 0,25 μm  vào một quả cầu kim loại (có công thoát electron là 7,23.10-19  J đặt cô lập và trung hòa về điện. Cho hằng số Plăng, tốc độ ánh sáng trong chân không và điện tích electron lần lượt là 6,625.10-34 Js3.108 (m/s)-1,6.10-19 C . Sau khi chiếu một thời gian điện thế cực đại của quả cầu đạt được là

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Chiếu vào chất bán dẫn đó lần lượt các chùm bức xạ đơn sắc có tần số thì hiện tượng quang dẫn sẽ xảy ra với:

Một chất bán dẫn có giới hạn quang dẫn là 0,62 μm . Biết tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.108 m/s . Chiếu vào chất bán dẫn đó lần lượt các chùm bức xạ đơn sắc có tần số  f1=4,5.1014 Hz ; f2=5,0.1013 Hz ; f3= 6,5.1013 Hzf4=6,0.1014 Hz thì hiện tượng quang dẫn sẽ xảy ra với:

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Bước sóng dài nhất của ánh sáng kích thích gây ra được hiện tượng quang dẫn bằng

Trong hiện tượng quang dẫn: Năng lượng cần thiết để giải phóng một electron liên kết thành electron tự do là A thì bước sóng dài nhất của ánh sáng kích thích gây ra được hiện tượng quang dẫn bằng

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng 

Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng 

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Khi chiếu một chùm sáng thích hợp vào khối bán dẫn thì

Khi chiếu một chùm sáng thích hợp vào khối bán dẫn thì

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Chọn phát biểu sai về quang điện trong

Chọn phát biểu sai:

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Giới hạn quang điện của kim loại đó là    

 Công thoát êlectrôn ra khói một kim loại A=6,625.10-19 J , hằng số Plăng h= 6,625.10-34 Js , tốc độ ánh sáng trong chân không c= 3.108 m/s . Giới hạn quang điện của kim loại đó là    

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Hiện tượng quang điện xảy ra không ?

Chiếu lần lượt các chùm sáng đơn sắc : chùm 1 có tần số 1015 Hz và chùm 2 có bước sóng 0,2 μm vào tấm kim loại có công thoát bằng 5,2 eV  thì có hiện tượng quang điện xảy ra không ?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Hỏi bước sóng nào gây ra hiện tượng quang điện?

Lần ượt chiếu vào tấm kim loại có công thoát 6,625 eV các bước sóng : λ1= 0,1875 μm ; λ2= 0,1925 μm ; λ3= 0,1685 μm . Hỏi bước sóng nào gây ra hiện tượng quang điện?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Muốn xảy ra hiện tượng quang điện thì ánh sáng chiếu tới phải có bước sóng lớn nhất bằng

Hiện tượng quang điện bắt đầu xảy ra khi chiếu vào một kim loại ánh sáng có bước sóng 400 nm. Một kim loại khác có công thoát lớn gấp đôi công thoát của kim loại thứ nhất muốn xảy ra hiện tượng quang điện thì ánh sáng chiếu tới phải có bước sóng lớn nhất bằng:

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Động năng ban đầu của cực đại của electron quang điện là

Khi chiếu vào bề mặt kim loại có công thoát electron là A chùm bức xạ có bước sóng bằng nửa bước sóng giới hạn quang điện thì động năng ban đầu của cực đại của electron quang điện là

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện có thể đạt được là

Chiếu chùm photon có năng lượng 7,625.10-19 J  vào tấm kim loại có công thoát 6,425.10-19 J  thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện có thể đạt được là

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Động năng ban đầu cực đại của electron khi bắt đầu bứt ra khỏi bề mặt là

Chiếu một bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,25 μm  vào tấm kim loại có công thoát 2,26.10-19 J . Cho hằng số Plăng 6,625.10-34  Js , tốc độ ánh sáng trong chân không 3.108 m/s  và 1eV = 1,6.10-19 J. Động năng ban đầu cực đại của electron khi bắt đầu bứt ra khỏi bề mặt là

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Phần còn lại hoàn toàn biến thành động năng của nó. Động năng đó bằng

Chiếu chùm photon mà mỗi hạt có năng lượng 7,95.10-19 J  vào tấm kim loại có công thoát 3,975.10-19 J . Cho rằng năng lượng mà quang electron hấp thụ một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại hoàn toàn biến thành động năng của nó. Động năng đó bằng

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Động năng ban đâu cực đại của electron quang điện có giá trị

Chiếu một bức xạ có bước sóng 0,15 μm vào catốt của một tế bào quang điện. Kim loại làm catốt có giới hạn quang điện 0,30 μm. Cho hằng số Plăng h= 6,625.10-34 Js , tốc độ ánh sáng trong chân không c=3.108 m/s . Động năng ban đâu cực đại của electron quang điện có giá trị

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tốc độ ban đầu cực đại của quang electron là :

Chiếu một bức xạ có bức sóng 0,32 µm và catot của một tế bào quang điện có công thoát electron là 3,88 eV. Cho hằng số Plăng 6,625.10-31 kg. Tốc độ ban đầu cực đại của quang electron là :

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tốc độ ban đầu cực đại của electron quang điện là :

Chiếu vào tấm kim loại có giới hạn quang điện là 0,66 μm bức xạ có bước sóng 0,33 μm. Cho rằng năng lượng mà quang electron hấp thụ một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại hoàn toàn biến thành động năng của nó. Cho hằng số Plăng 6,625 .10-34 Js , tốc độ ánh sáng trong chân không 3.108 m/s  và khối lượng của electron là 9,1.10-31 kg. Tốc độ ban đầu cực đại của electron quang điện là :

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện.

Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,4 μm vào catốt của một tế bào quang điện có công thoát elechơn quang điện là 2 eV. Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tốc độ ban đầu của electron khi bứt ra khỏi tấm kim loại là 

Cho hằng số Plăng 6,625.10-34 Js , tốc độ ánh sáng trong chân không 3.108 m/s  và khối lượng của electron là 9,1.10-31 kg . Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,5 μm vào tấm kim loại có công thoát là 3,088.10-19 J . Cho rằng năng lượng mà quang electron hấp thụ một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại hoàn toàn biến thành động năng của nó. Tốc độ ban đầu của electron khi bứt ra khỏi tấm kim loại là 

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Giới hạn quang điện của kim loại trên là 

Cho hằng số Plăng 6,625.10-34 Js , tốc độ ánh sáng trong chân không 3.108 m/s  và khối lượng của electron là 9,1.10-31 kg . Chiếu vào quả cầu kim loại ánh sáng có bước sóng λ=0,33 μm  thì electron bứt ra có tốc độ 0,82. 106 (m/s). Cho rằng năng lượng mà quang electron hấp thụ một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại hoàn toàn biến thành động năng của nó. Giới hạn quang điện của kim loại trên là 

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Giới hạn quang điện của kim loại đó là:

Chiếu lần lượt hai bức xạ có bước sóng 400 nm và 0,25 μm  lên tấm kim loại thấy tốc độ ban đầu cực đại của các electron quang điện có độ lớn gấp đôi nhau. Cho rằng năng lượng mà quang electron hấp thụ một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại hoàn toàn biến thành động năng của nó. Giới hạn quang điện của kim loại đó là:

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Xác định giá trị k.

Chiếu lần lượt các bức xạ có bước sóng λ , 3λ5λ  vào catốt của tế bào quang điện thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện lần lượt là kW, 2W, W. Xác định giá trị k.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Xác định giá trị k.

Chiếu lần lượt các bức xạ có tần số f , 1,5f3f vào catốt của tế bào quang điện thì tốc độ ban đầu cực đại của electron quang điện lần lượt là v, 2v, kV. Xác định giá trị k.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Giá trị k là

Chiếu lần lượt các bức xạ có tần số f2f8f vào catốt của tế bào quang điện thì tốc độ ban đầu cực đại của electron quang điện lần lượt là v, 2v, kv. Giá trị k là

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tính bước sóng .

Chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc Laser có bước sóng λL  vào khe S của thí nghiệm giao thoa lâng (khoảng cách giữa hai khe là 1 mm và khoảng cách từ hai khe đó đến màn là 2 m thì trên màn ảnh quan sát được hệ vân giao thoa với khoảng cách giữa 11 vân sáng liên tiếp là 11 mm. Một tấm kim loại có giới hạn quang điện là bằng 0,5 λL  được đặt cô lập về điện. Người ta chiếu sáng nó bằng bức xạ có bước sóng λ  thì thấy điện thế cực đại của tấm kim loại này là 2,4 V . Tính λ .

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Sau khi chiếu một thời gian điện cực được nối với đất qua một điện trở  thì dòng điện cực đại qua điện trở là

Một điện cực có giới hạn quang điện là 332 (nm), được chiếu bởi bức xạ có bước sóng 83 (nm) gây ra hiện tượng quang điện. Cho hằng số Plăng, tốc độ ánh sáng và điện tích của electron lần lượt là h=6,625.10-34 Jsc=3.108 m/s  và 1,6.10-19C). Sau khi chiếu một thời gian điện cực được nối với đất qua một điện trở 1Ω thì dòng điện cực đại qua điện trở là

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

. Điện thế cực đại của quả cầu là:

Chiếu đồng thời 4 bức xạ có bước sóng 0,3 μm ; 0,39 μm ; 0,48 μmvà 0,28 μm vào một quả cầu kim loại không mang điện đặt cô lập về điện có giới hạn quang điện là 0,45 μm thì quả cầu hở nên tích điện dương. Cho hằng số Plăng, tốc độ ánh sáng trong chân không và điện tích electron lần lượt là h=6,625.10-34 Jsc=3.108 (m/s)-1,6.10-19 C. Điện thế cực đại của quả cầu là:

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Điện thế lớn nhất của tấm kim đó là

Công thoát electron của một kim loại là 2,4 eV. Cho hằng số Plăng và điện tích electron lần lượt là 6,625.10-34 J.s3.108 (m/s)  và -1,6.10-19 C . Nếu chiếu đồng thời hai bức xạ có tần số f1=1015 Hz  và f2=1,5.1015 Hz vào tấm kim loại đó đặt cô lập thì điện thế lớn nhất của tấm kim đó là :

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Người ta chiếu vào nó bức xạ có bước sóng  thì thấy điện thế cực đại của tấm kim loại này là 

Một tấm kim loại có giới hạn quang điện là 0,275 μm  được đặt cô lập và trung hòa về điện. Cho hằng số Plăng, tốc độ ánh sáng trong chân không và điện tích electron lần lượt là 6,625.10-34 Js3.108 (m/s)  và -1,6.10-19 C. Người ta chiếu vào nó bức xạ có bước sóng 0,18 μm thì thấy điện thế cực đại của tấm kim loại này là 

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tính bước sóng λ .

Chiếu bức xạ điện từ có bước sóng λ  vào tấm kim loại có giới hạn quang điện 0,66 μm  (được đặt cô lập và trung hoà điện) thì điện thế cực đại của nó là 3 (V). Cho hằng số Plăng, tốc độ ánh sáng trong chân không và điện tích electron lần lượt là 6,625.10-34 Js3.108 m/s  và  -1,6.10-19 J. Tính bước sóng λ .

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Chiếu chùm ánh sáng vào khoảng giữa hai tấm kim loại: khi chùm sáng chỉ đên được tấm A thì trong mạch không có dòng điện

Hai tấm kim loại A và B đặt song song đối diện nhau và nối với nguồn điện một chiều. Chiếu chùm ánh sáng vào khoảng giữa hai tấm kim loại: khi chùm sáng chỉ đến được tấm A thì trong mạch không có dòng điện, còn khi chiếu đến được tấm B thì trong mạch có dòng điện. Chọn kết luận đúng.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Hai tấm kim loại A và B đặt song song đối diện nhau và nối với nguồn điện một chiều

Hai tấm kim loại A và B đặt song song đối diện nhau và nối với nguồn điện một chiều. Chiếu chùm ánh sáng vào khoảng giữa hai tấm kim loại: khi chùm sáng chỉ đến được tấm A thì trong mạch không có dòng điện, còn khi chiếu đến được tấm B thì trong mạch có dòng điện. Chọn kết luận đúng.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Tỉ số năng lượng của photon đỏ và năng lượng phôtôn tím trong môi trường trên là

Trong chân không, ánh sáng đỏ có bước sóng 720 nm, ánh sáng tím có bước sóng 400 nm. Cho hai ánh sáng này truyền trong một môi trường trong suốt thì chiết suất tuyệt đối của môi trường đó đối với hai ánh sáng này lần lượt là 1,33 và 1,34. Tỉ số năng lượng của photon đỏ và năng lượng phôtôn tím trong môi trường trên là

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Biểu thức chiết suất tuyệt đối của môi trường đó là

Nếu trong một môi trường ta biết được bước sóng của lượng tử bằng λ  và năng lượng là ε , thì chiết suất tuyệt đối của môi trường đó bằng bao nhiêu? (Biết h là hằng số Plăng, c là tốc độ ánh sáng trong chân không).

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Phát biểu nào sau đây là sai về thuyết lượng tử ánh sáng

Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là sai?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Phát biểu nào sau đây là chính xác về ánh sáng đơn sắc qua thấu kính

Có hai tia sáng đơn sắc khác nhau (1) và (2) cùng chiếu tới một thấu kính lồi (làm bằng thuỷ tinh) theo phương song song với trục chính (hình vẽ). Phát biểu nào sau đây là chính xác:

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Nếu số chỉ của ampe kế là thì election bứt ra khỏi tấm A trong 1 giây là

Hai tấm kim loại phẳng A và B đặt song song đổi diện nhau và được nối kín bằng một ămpe kế. Chiếu chùm bức xạ vào tấm kim loại A, làm bứt các quang electron và chỉ có 50% bay về tấm B. Nếu số chỉ của ampe kế là 6,4 μA thì election bứt ra khỏi tấm A trong 1 giây là

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Số electron quang điện bứt ra khỏi điện cực trong 1 giây là

Một điện cực bằng nhôm được chiếu bởi bức xạ tử ngoại có bước sóng 83 (nm) . Biết công suất chùm bức xạ 3mW và hiệu suất lượng tử là 0,01%. Số electron quang điện bứt ra khỏi điện cực trong 1 giây là

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Bao nhiêu phần trăm phôtôn chiếu vào đã gây ra hiện tượng quang điện?

Hai tấm kim loại phẳng A và B đặt song song đối diện nhau và được nối kín bằng một ămpe kế. Chiếu chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,2 μm thích hợp vào tấm A làm bứt ra các election và bay hết về phía tấm B. Cứ mỗi giây tấm A nhận đưọc năng lượng của chùm sáng là 3 J Khi đó số chỉ của ăm−pe kế là 4,5 mA . Hỏi có bao nhiêu phần trăm phôtôn chiếu vào đã gây ra hiện tượng quang điện? Cho hằng số Plang 6,625.10-34 Js , tốc độ ánh sáng trong chân không 3.108 m/s  và điện tích electron là -1,6.10-19 C.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Công suất chùm sáng chiếu vào catot là

Một tế bào quang điện, khi chiếu bức xạ thích hợp photon có năng lượng 6,8.10-19 J và điện áp giữa anot và catotcó một giá trị nhất định thì chỉ có 30% quang electron bứt ra khỏi catot đến được anot. Người ta đo được cường độ dòng điện chạy qua tế bào lúc đó là 3mA  và hiệu suất lượng tử của tế bào là 1%. Công suất chùm sáng chiếu vào catot là

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Giới hạn quang điện của kim loại đó là:

Công thoát êlectrôn  ra khỏi một kim loại là A=2,55 eV . Biết hằng số Plăng h=6,625.10-34  Js , vận tốc ánh sáng trong chân không c=3.108 m/s1eV = 1,6.10-19 J. Giới hạn quang điện của kim loại đó là:

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Hiện tượng quang điện không xảy ra với các kim loại nào sau đây?

Biết công thoát electron của các kim loại: canxi, kali, bạc và đồng lần lượt là: 2,89 eV ; 2,26 eV4,78 eV  và 4,14 eV . Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,33 μm vào bề mặt các kim loại trên. Hiện tượng quang điện không xảy ra với các kim loại nào sau đây?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Nếu tần số của bức xạ chiếu tới là 3f thì động năng của electron quang điện đó là 

Chiếu bức xạ có tần số f vào một kim loại có công thoát A gây ra hiện tượng quang điện. Giả sử một electron hấp thụ phôtôn sử dụng một phần năng lượng làm công thoát, phần còn lại biến thành động năng K của nó. Nếu tần số của bức xạ chiếu tới là 3f thì động năng của electron quang điện đó là 

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tốc độ cực đại electron khi vừa bứt ra khỏi bề mặt là

Chiếu chùm photon có năng lượng 9,12.10-19 J  vào tấm kim loại có công thoát 8,24.10-19 J . Biết động năng cực đại của electron bằng hiệu năng lượng của phôtôn và công thoát, khối lượng của êlectron là 9,1.10-31 kg. Tốc độ cực đại electron khi vừa bứt ra khỏi bề mặt là

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron quang điện bằng

Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng  0,542 μm  và 0,243 μm vào catôt của một tế bào quang điện. Kim loại làm catôt có giới hạn quang điện là 0,500 μm. Biết khối lượng của êlectron là me= 9,1.10-31 kg. Vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron quang điện bằng

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Động năng đó bằng 

Cho hằng số Plăng 6,625.10-34 Js  và tốc độ ánh sáng trong chân không 3.108 m/s . Chiếu vào tấm kim loại có công thoát electron là 1,5 eV, ánh sáng bước sóng 0,489 μm . Cho rằng năng lượng mà quang electron hấp thụ một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại hoàn toàn biến thành động năng của nó. Động năng đó bằng 

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện có thể đạt được là

Chiếu chùm photon có năng lượng 7.10-19 J vào tấm kim loại có công thoát 6,425.10-19 J  thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện có thể đạt được là

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Động năng ban đầu của cực đại của electron quang điện là

Khi chiếu vào bề mặt kim loại có công thoát electron là A chùm bức xạ có bước sóng bằng 13 bước sóng giới hạn quang điện thì động năng ban đầu của cực đại của electron quang điện là

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Động năng ban đầu cực đại của electron khi bắt đầu bứt ra khỏi bề mặt là

Chiếu một bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,5 μm  vào tấm kim loại có công thoát 2,26.10-19 Js .  Cho hằng số Plăng 6,625.10-34 Js , tốc độ ánh sáng trong chân không 3.108 m/s1eV= 1,6.10-19 J . Động năng ban đầu cực đại của electron khi bắt đầu bứt ra khỏi bề mặt là

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Động năng ban đâu cực đại của electron quang điện có giá trị

Chiếu một bức xạ có bước sóng 0,15 μm  vào catốt của một tế bào quang điện. Kim loại làm catốt có giới hạn quang điện 0,45 μm . Cho hằng số Plăng h=6,625.10-34 Js , tốc độ ánh sáng trong chân không c=3.108 m/s . Động năng ban đâu cực đại của electron quang điện có giá trị

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tốc độ ban đầu cực đại của quang electron là:

Chiếu một bức xạ có bức sóng 0,26 μm  và catot của một tế bào quang điện có công thoát electron là 3,88 eV. Cho hằng số Plăng 6,625.10-31 kg. Tốc độ ban đầu cực đại của quang electron là:

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tốc độ ban đầu cực đại của electron quang điện là :

Chiếu vào tấm kim loại có giới hạn quang điện là 0,6 μm bức xạ có bước sóng 0,33 μm . Cho rằng năng lượng mà quang electron hấp thụ một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại hoàn toàn biến thành động năng của nó. Cho hằng số Plăng 6,625.10-34 Js , tốc độ ánh sáng trong chân không 3.108 m/s và khối lượng của electron là 9,1.10-31 kg . Tốc độ ban đầu cực đại của electron quang điện là :

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện.

Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,4 μm  vào catốt của một tế bào quang điện có công thoát electron quang điện là 2eV  . Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tốc độ ban đầu của electron khi bứt ra khỏi tấm kim loại là 

Cho hằng số Plăng 6,625.10-34 Js , tốc độ ánh sáng trong chân không 3.108 m/s  và khối lượng của electron là 9,1.10-31 kg . Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,45 μm  vào tấm kim loại có công thoát là 3,088.10-19 J .  Cho rằng năng lượng mà quang electron hấp thụ một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại hoàn toàn biến thành động năng của nó. Tốc độ ban đầu của electron khi bứt ra khỏi tấm kim loại là 

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Giới hạn quang điện của kim loại trên là 

Cho hằng số Plăng 6,625.10-34 Js , tốc độ ánh sáng trong chân không 3.108 m/s và khối lượng của electron là 9,1.10-31 kg . Chiếu vào quả cầu kim loại ánh sáng có bước sóng λ=0,23 μm  thì electron bứt ra có tốc độ 0,62.106 m/s. Cho rằng năng lượng mà quang electron hấp thụ một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại hoàn toàn biến thành động năng của nó. Giới hạn quang điện của kim loại trên là 

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Giới hạn quang điện của kim loại đó là:

Chiếu lần lượt hai bức xạ có bước sóng 400 nm và 0,32 μm lên tấm kim loại thấy tốc độ ban đầu cực đại của các electron quang điện có độ lớn gấp đôi nhau. Cho rằng năng lượng mà quang electron hấp thụ một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại hoàn toàn biến thành động năng của nó. Giới hạn quang điện của kim loại đó là:

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Xác định giá tri k.

Chiếu lần lượt các bức xạ có bước sóng λ , 2λ3λ vào catốt của tế bào quang điện thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện lần lượt là kW , 2W , W . Xác định giá tri k.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Xác định giá trị k.

Chiếu lần lượt các bức xạ có tần số f, 2f, 3f vào catốt của tế bào quang điện thì tốc độ ban đầu cực đại của electron quang điện lần lượt là v, 2v, kV. Xác định giá trị k.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Giá trị k là

Chiếu lần lượt các bức xạ có tần số f, 2f, 4f vào catốt của tế bào quang điện thì tốc độ ban đầu cực đại của electron quang điện lần lượt là v, 2v, kv. Giá trị k là

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Nếu số chỉ của ampe kế là 1,4 µA thì electron bứt ra khỏi tấm A trong 1 giây là

Hai tấm kim loại phẳng A và B đặt song song đối diện nhau và được nối kín bằng một ămpe kế. Chiếu chùm bức xạ vào tấm kim loại A, làm bứt các quang electron và chỉ có 25% bay về tấm B. Nếu số chỉ của ampe kế là 1,4 µA thì electron bứt ra khỏi tấm A trong 1 giây là

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Hãy xác định hiệu suất lượng tử của tế bào quang điện 

Khi chiếu bức xạ có bước sóng 0,41 μm vào catốt của một tế bào quang điện, với công suất 3,03 W  thì cường độ dòng quang điện bão hoà 2mA . Hãy xác định hiệu suất lượng tử của tế bào quang điện 

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Bước sóng  có giá trị 

Công thoát êlectron của natri là A=3,968.10-19 J . Cho h=6,625.10-34 Js , c=3.108 m/s . Chiếu chùm bức xạ có bước sóng λ vào tế bào quang điện catốt làm bằng Na thì cường độ dòng quang điện bão hòa là 0,3 µA. Biết rằng cứ hai trăm phôtôn đập vào catốt thì có một êlectron quang điện bứt ra khỏi catot. Công suất chùm bức xạ chiếu vào catốt là 207 μW. Bước sóng λ  có giá trị 

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Nếu cường độ dòng quang điện là thì có bao nhiêu phần trăm electron đến được anốt.

Chiếu chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,2 μm  thích hợp  vào catốt của tế bào quang điện với công suất là 3mW. Cứ 10000 phôtôn chiếu vào catôt thì có 94 electron bị bứt ra. Biết điện tích êlectrôn, tốc độ ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là -1,6.10-19 C , c=3.108 m/s6,625.10-34 Js . Nếu cường độ dòng quang điện là 2,25 μA thì có bao nhiêu phần trăm electron đến được anốt.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Điện thế cực đại của quả cầu là :

Công thoát êlectrôn của quả cầu kim loại là 2,02 eV. Chiếu ánh sáng kích thích mà photon có năng lượng 4,78 eV vào quả cầu kim loại trên đặt cô lập thì điện thế cực đại của quả cầu là :

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tính bước sóng  .

Chiếu bức xạ điện từ có bước sóng λ vào tấm kim loại có giới hạn quang điện 0,3624 μm  (được đặt cô lập và trung hoà điện) thì điện thế cực đại của nó là 3 (V). Cho hằng số Plăng, tốc độ ánh sáng trong chân không và điện tích electron lần lượt là 6,625.10-34 Js3.108 m/s-1,6.10-19 C. Tính bước sóng λ .

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Dòng điện cực đại qua điện trở là

Chiếu chùm photon có năng lượng 10 eV vào một quả cầu bằng kim loại có công thoát 3 (eV) đặt cô lập và trung hòa về điện. Sau khi chiếu một thời gian quả cầu nối với đất qua một điện trở 2 (Ω.) thì dòng điện cực đại qua điện trở là 

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Sau khi chiếu một thời gian điện thế cực đại của quả cầu đạt được là

Chiếu đồng thời ba bức xạ có bước sóng lần lượt 0,2 µm, 0,18 µm và 0,25 µm vào một quả cầu kim loại (có công thoát electron là 7,23.10-19 J  đặt cô lập và trung hòa về điện. Cho hằng số Plăng, tốc độ ánh sáng trong chân không và điện tích electron lần lượt là 6,625.10-34 Js3.108 m/s  và -1,6.10-19 C . Sau khi chiếu một thời gian điện thế cực đại của quả cầu đạt được là

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tính bước sóng

Chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc Laser có bước sóng λL  vào khe S của thí nghiệm giao thoa lâng (khoảng cách giữa hai khe là 1 mm và khoảng cách từ hai khe đó đến màn là 2 m thì trên màn ảnh quan sát được hệ vân giao thoa với khoảng cách của 11 vân sáng liên tiếp và một đầu vân tối là 11,55 mm. Một tấm kim loại có giới hạn quang điện là bằng 0,5 λL  được đặt cô lập về điện. Người ta chiếu sáng nó bằng bức xạ có bước sóng λ  thì thấy điện thế cực đại của tấm kim loại này là 3,4 V. Tính λ .

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Sau khi chiếu một thời gian điện cực được nối với đất qua một điện trở 1 (Ω) thì dòng điện cực đại qua điện hở là

Một điện cực có giới hạn quang điện là 250 (nm), được chiếu bởi bức xạ có bước sóng 120 (nm) gây ra hiện tượng quang điện. Cho hằng số Plăng, tốc độ ánh sáng và điện tích của electron lần lượt là h=6,625.10-34 Js ,c=3.108 m/s1,6.10-19 C. Sau khi chiếu một thời gian điện cực được nối với đất qua một điện trở 1 (Ω) thì dòng điện cực đại qua điện trở là

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Chiếu đồng thời 4 bức xạ có bước sóng theo thứ tự tăng dần và lập thành cấp số cộng :

Chiếu đồng thời 4 bức xạ có bước sóng theo thứ tự tăng dần và lập thành cấp số cộng :  λ1 μm; 0,39 μm; λ3 μm và 0,48 μm vào một quả cầu kim loại không mang điện đặt cô lập về điện có giới hạn quang điện là 0,45 μm thì quả cầu hở nên tích điện dương. Cho hằng số Plăng, tốc độ ánh sáng trong chân không và điện tích electron lần lượt là 6,625.10-34 Js3.108 m/s  và -1,6.10-19 C. Điện thế cực đại của quả cầu là:

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Nếu chiếu đồng thời hai bức xạ trên  vào quả cầu này thì điện thế cực đại của nó là

Khi chiếu lần lượt hai bức xạ có tần số là f1f2 (với f1>f2) vào một quả cầu kim loại đặt cô lập thì đều xảy ra hiện tượng quang điện với điện thế cực đại của quả cầu lần lượt là V1 , V2 . Nếu chiếu đồng thời hai bức xạ trên  vào quả cầu này thì điện thế cực đại của nó là

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Điện thế lớn nhất của tấm kim đó là:

Công thoát electron của một kim loại là 4 eV. Cho hằng số Plăng và điện tích electron lần lượt là 6,625.10-34 Js3.108 m/s-1,6.10-19 C . Nếu chiếu đồng thời hai bức xạ có tần số f1=1015 Hz và f2=1,5.1015 Hz vào tấm kim loại đó đặt cô lập thì điện thế lớn nhất của tấm kim đó là:

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Người ta chiếu vào nó bức xạ có bước sóng 0,18 μm thì thấy điện thế cực đại của tấm kim loại này là 

Một tấm kim loại có giới hạn quang điện là 0,2 μm được đặt cô lập và trung hòa về điện. Cho hằng số Plăng, tốc độ ánh sáng trong chân không và điện tích electron lần lượt là 6,625.10-34 Js3.108 m/s  và -1,6.10-19 C . Người ta chiếu vào nó bức xạ có bước sóng 0,18 μm thì thấy điện thế cực đại của tấm kim loại này là 

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tính bước sóng ánh sáng chiếu vào

Chiếu bức xạ điện từ có bước sóng λ  vào tấm kim loại có giới hạn quang điện 0,63 μm (được đặt cô lập và trung hoà điện) thì điện thế cực đại của nó là 3 (V). Cho hằng số Plăng, tốc độ ánh sáng trong chân không và điện tích electron lần lượt là 6,625.10-34 Js3.108 m/s  và -1,6.10-19 C . Tính bước sóng λ

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tính năng lượng kích hoạt của chất đó.

Một chất bán dẫn có giới hạn quang dẫn là 4 µm. Biết tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.108 m/s và hằng số Plank là 6,625.10-34 Js . Tính năng lượng kích hoạt của chất đó.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Chiếu vào chất bán dẫn đó lần lượt các chùm bức xạ đơn sắc có tần số thì hiện tượng quang dẫn sẽ không xảy ra với:

Một chất bán dẫn có giới hạn quang dẫn là 0,62 μm . Biết tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.108 m/s . Chiếu vào chất bán dẫn đó lần lượt các chùm bức xạ đơn sắc có tần số f1=4,5.1014 Hzf2=5,0.1013 Hz  ; f3=6,5.1013 Hzf4=6,0.1014 Hz thì hiện tượng quang dẫn sẽ không xảy ra với:

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tần số ngắn nhất của ánh sáng kích thích gây ra được hiện tượng quang dẫn bằng

Trong hiện tượng quang dẫn: Năng lượng cần thiết để giải phóng một electron liên kết thành electron tự do là A thì tần số ngắn nhất của ánh sáng kích thích gây ra được hiện tượng quang dẫn bằng

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tính năng lượng của phôtôn ứng với ứng với dịch chuyển N về L

Trong quang phổ hidro ba vạch ứng với dịch chuyển L về K , M về K và N về K có bước sóng là 0,1220 μm; 0,1028 μm; 0,0975 μm? Tính năng lượng của phôtôn ứng với ứng với dịch chuyển N về L. Cho hằng số Plăng h=6,625.10-34 Js ; tốc độ ánh sáng trong chân không c=3.108 m/s.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Hiđrô chuyển từ quĩ đạo dừng có năng lượng −0,85 eV sang quĩ đạo dừng có năng lượng −13,60 eV thì nguyên tử phát bức xạ điện từ

Hằng số Plăng h=6,625.10-31 Js  và tốc độ ánh sáng trong chân không c=3.108 m/s , lấy 1eV=1,6.10-19 C Khi êlectrôn (êlectron) trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quĩ đạo dừng có năng lượng −0,85 eV sang quĩ đạo dừng có năng lượng −13,60 eV thì nguyên tử phát bức xạ điện từ có bước sóng

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tính mức năng lượng của trạng thái cơ bản theo đơn vị (eV).

Hai vạch quang phổ ứng với các dịch chuyển từ quỹ đạo L về K và từ M về L của nguyên tử hiđro có bước sóng lần lượt là λ1=1216 (A°) , λ2=6563 (A°) . Biết mức năng lượng của trạng thái kích thích thứ hai là −1,51 (eV). Cho eV=1,6.10-19J , hằng số Plăng h=6,625.10-34 Js  và tốc độ ánh sáng trong chân không c=3.108 m/s. Tính mức năng lượng của trạng thái cơ bản theo đơn vị (eV).

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng O về quỹ đạo dừng M   thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng . Mối liên hệ giữa hai bước sóng

Khi Electron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công thức En=-13,6/n2  (eV) (với n = 1, 2, 3,...). Khi electron  nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng N về quỹ đạo dừng L thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ1 . Khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng O về quỹ đạo dừng M   thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ2 . Mối liên hệ giữa hai bước sóng λ1  và λ2

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng n = 5 về quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng . Mối liên hệ giữa hai bước sóng  và  là

Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác đinh bởi công thức En=-13,6/n2 (eV) (với n = 1, 2, 3,...). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng n = 3 về quỹ đạo dừng n = 1 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ1 . Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng n = 5 về quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ2 . Mối liên hệ giữa hai bước sóng λ1 và λ2

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Khi nguyên tử hấp thụ một phôtôn có bước sóng λ nó chuyển từ mức năng lượng K lên mức năng lượng M. So với  thì λ 

Mức năng lượng trong nguyên tử hiđrô được xác định bằng E=-13,6/n2  (eV) với nN*, trạng thái cơ bản ứng với n = 1. Khi nguyên tử chuyển từ mức năng lượng O về N thì phát ra một phô tôn có bước sóng λ0 . Khi nguyên tử hấp thụ một phôtôn có bước sóng λ nó chuyển từ mức năng lượng K lên mức năng lượng M. So với λ0 thì λ 

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tỉ  số tần số là 

Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản. Khi chiếu bức xạ có tần số f1 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 3 bức xạ. Khi chiếu bức xạ có tần số f2  vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 10 bức xạ. Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được tính theo biểu thức En=-E0n2 (E0  là hằng số dương, n = 1,2,3,...). Tỉ  số f1f2 là 

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Tính bước sóng ứng với sự dịch chuyển từ vô cùng về M.

Trong quang phổ hidro, ba vạch ứng với các dịch chuyển L − K, M − L và N − M có bước sóng lần lượt là 0,1216 (µm), 0,6563 (µm) và 1,875 (µm). Cho biết năng lượng cần thiết tối thiểu để bứt electron ra khỏi nguyên tử hiđrô từ trạng thái cơ bản là 13,6 (eV). Tính bước sóng ứng với sự dịch chuyển từ vô cùng về M.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tính năng lượng của photon đó.

Khi kích thích nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản bằng cách cho nó hấp thụ photon có năng lượng thích hợp thì bán kính quỹ đạo dừng tăng 9 (lần). Biết các mức năng lượng của nguyên tử hiđrô ở trạng thái dừng được xác định bằng công thức : En=-13,6/n2 (eV) với n là số nguyên. Tính năng lượng của photon đó.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Bước sóng nhỏ nhất của bức xạ mà nguyên tử hidro có thể phát ra là:

Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hidro được xác định bằng biểu thức En=-13,6/n2  (eV) (n = 1, 2, 3...). Nếu nguyên tử hidro hấp thụ một photon có năng lượng 2,856 eV thì bước sóng nhỏ nhất của bức xạ mà nguyên tử hidro có thể phát ra là:

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Nếu nguyên tử hidro hấp thụ một photon có năng lượng 2,55 eV thì bước sóng nhỏ nhất của bức xạ mà nguyên tử hidro có thể phát ra là: 

Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hidro được xác định bằng biểu thức En=-13,6/n2 (eV) (n = 1, 2, 3...). Nếu nguyên tử hidro hấp thụ một photon có năng lượng 2,55 eV thì bước sóng nhỏ nhất của bức xạ mà nguyên tử hidro có thể phát ra là: 

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Giá trị W có thể là 

Dùng chùm electron (mỗi electron có động năng W) bắn phá khối khí hiđrô ở trạng thái cơ bản thì êlectron trong các nguyên tử chỉ có thể chuyển ra quỹ đạo xa nhất là quỹ đạo N. Biết các mức năng lượng của nguyên tử hiđrô ở trạng thái dừng được xác định bằng công thức : En=-13,6/n2  (eV) với n là số nguyên. Giá trị W có thể là 

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Giá trị nào dưới đây là tần số của một trong các phôtôn đó?

Năng lượng trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được tính En=-13,6/n2  (eV) với n là số nguyên. Một nguyên tử hiđrô có electron trên quỹ đạo N, chuyển về các trạng thái dừng có mức năng lượng thấp hơn, theo cách phát ra nhiều phôtôn nhất. Giá trị nào dưới đây là tần số của một trong các phôtôn đó?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Bước sóng của vạch ứng với dịch chuyển L – K là:

Năng lượng của các trạng thái dừng trong nguyên tử hiđrô : EK=-13,6 (eV) , EL=-3,4 (eV) . Hằng số Plăng h=6,625.10-34 Js  và tốc độ ánh sáng trong chân không c=3.108 (m/s) , lấy 1eV=1,6.10-19 J. Bước sóng của vạch ứng với dịch chuyển L – K là:

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Bước sóng vạch quang phổ phát là

Electron trong nguyên tử Hiđrô chuyển từ quĩ đạo có năng lượng EM=-1,5 (eV)  xuống quỹ đạo có năng lượng EL=-3,4 (eV) . Cho eV=1,6.10-19 J , hằng số Plăng h=6,625.10-34 Js  và tốc độ ánh sáng trong chân không c=3.108 m/s. Bước sóng vạch quang phổ phát là

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Bước sóng của vạch ứng với dịch chuyển M về L là

Các mức năng lượng của nguyên tử hiđrô ở trạng thái dừng được xác định bằng công thức En=-13,6/n2  (eV) với n là số nguyên. Hằng số Plăng h=6,625.10-34 Js và tốc độ ánh sáng trong chân không c=3.108 m/s , lấy 1eV=1,6.10-19 J. Bước sóng của vạch ứng với dịch chuyển M về L là

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tính tốc độ ban đàu cực đại của electron quang điện.

Electron trong nguyên tử hiđrô dịch chuyển từ quỹ đạo dừng L ứng với mức năng lượng EL=-3,4 (eV)  về quỹ đạo dừng K ứng với mức năng lượng EK=-13,6 (eV) thì bức xạ ra bước sóng ta chiếu bức xạ có bước sóng λ nói trên vào catốt của một tế bào quang điện làm bằng kim loại có công thoát electron là 2 (eV). Tính tốc độ ban đầu cực đại của electron quang điện.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Hãy xác định bước sóng những vạch quang phổ của nguyên tử hiđrô xuất hiện khi bắn phá nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản bằng

Giá trị năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô cho bởi công thức En=-13,6/n2  (eV), n là một số tự nhiên. Hãy xác định bước sóng những vạch quang phổ của nguyên tử hiđrô xuất hiện khi bắn phá nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản bằng chùm electron có động năng 12,5 (eV).

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Khi chuyển xuống mức năng lượng thấp hơn thì nguyên tử hydro phát ra bức xạ có bước sóng nhỏ nhất là bao nhiêu?

Năng lượng các trạng thái dừng của nguyên tử hydro được cho bởi công thức En=-13,6n2(eV). Với n=1,2,3... ứng với các quỹ đạo dừng K,L,M.... Nguyên tử hydro đang ở trạng thái kích thích hấp thụ photon có năng lượng 2,55 eV và chuyển lên mức năng lượng cao hơn. Khi chuyển xuống mức năng lượng thấp hơn thì nguyên tử hydro phát ra bức xạ có bước sóng nhỏ nhất là bao nhiêu?

Trắc nghiệm Độ khó: Khó
Xem chi tiết

Xác nhận nội dung

Hãy giúp Công Thức Vật Lý chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!

Công thức liên quan

Lượng tử năng lượng. Mối liên hệ giữa bước sóng ánh sáng và năng lượng.

ε=hf=hcλ

Công thoát.

A=hcλ0

Hiện tượng quang điện trọng - vật lý 12

Điều kiện để có hiện tượng là : λλ0 hay ff0=Ah

Vận tốc cực đại ban đầu của điện tử.

v0max=2hcm1λ-1λ0

Quang phổ phát xạ và hấp thụ của nguyên tử Hydro. Năng lượng.

ε=hf=Ecao-Ethp

Bước sóng phát ra khí nguyên tử chuyển mức năng lượng.

λnm=hcE01n2-1m2

Bước sóng tia Gonghen bằng ống Cu - li - gơ - vật lý 12

hf-12mv02=e.UAK

Bước sóng tia Gơn ghen ngắn nhất - vật lý 12

hfmax=hcλmin=e.UAK

Hiệu suất phát tia X - vật lý 12

H=NphcλUAKI

Năng lượng cần cung cấp để điện tử chuyển từ quỹ đạo n lên m -vật lý 12

ε=E=Em-En=-13,61m2-1n2   eV

Bước sóng mà e phát ra khi đi từ bậc m sang n -vật lý 12

λmn=hcEm-En=hc-13,6e1m2-1n2 m

Bước sóng ứng với sự dịch chuyển m từ vô cùng hoặc đến vô cùng - vật lý 12

λm=hcE-Em=hc.m213,6e:phát raλm=hcEm-E=hc.m213,6ehp th

Bước sóng nhỏ nhất hay tần số lớn nhất mà e có thể phát - vật lý 12

fm1=Em-E1h=-13,6e1m2-1h Hzλm1=hcEm-E1=hc-13,6e1m2-1 m

Điện thế cực đại của quả cầu khí được chiếu sáng - vật lý 12

Vmax=ε-Ae=hce1λ-1λ0=hf-f0e

Bước sóng ánh sáng chiếu vào khi biết điện thế cực đại - vật lý 12

λ=hcVmaxe+A=1Vmaxehc+1λ0

Dòng điện qua điện trở khi được nối giữa qua cầu mang điện và một vật dẫn khác - vật lý 12

 Dòng điện đi từ điện thế cao sang thấp giữa 2 vật dẫn : I=VAmax-VBmaxR

Khi nối đất : I=VmaxR

Hiệu suất lượng tử của tế bào - vật lý 12

H=Ne bc raNp=Ibh.εPe=Ibh.hcPλe=I.hcPλeH'

Động năng cực đại của điện tử khi thoát ra - vật lý 12

Wđ=ε-A=hf-f0=hcλλ0λ0-λ

Vận tốc của điện tử khi thoát ra bề mặt - vật lý 12

v=2Wđme=2ε-Ame=2hcme1λ-1λ0=2eUhme

Công thoát của kim loại - vật lý 12

A=hcλ0=hf0=hf-Wđ=hf-mv22

Năng lượng của photon - vật lý 12

ε=hcλ=hf

Năng lượng kích hoạt - vật lý 12

ε0=hcλ0=hf0

Giới hạn quang điện của kim loại - vật lý 12

λ0=hcA=hcε-Wđ

Năng lượng phóng xạ gamma - Vật lý 12

Eγ=hf