Khái niệm:
Khi góc i tăng thì góc r cũng tăng (với r > i) nên khi r đạt giá trị cực đại thì i đạt giá trị gọi là góc giới hạn phản xạ toàn phần, còn gọi là góc tới hạn.
Đơn vị tính: Degree () hoặc Radian
Khái niệm:
Khi góc i tăng thì góc r cũng tăng (với r > i) nên khi r đạt giá trị cực đại thì i đạt giá trị gọi là góc giới hạn phản xạ toàn phần, còn gọi là góc tới hạn.
Đơn vị tính: Degree () hoặc Radian
Chia sẻ qua facebook
Hoặc chia sẻ link trực tiếp:
congthucvatly.com/bien-so-goc-gioi-han-phan-xa-toan-phan-170?return_url=%2Fcong-thuc-goc-gioi-han-phan-xa-toan-phan-153
Khái niệm:
Khi góc i tăng thì góc r cũng tăng (với r > i) nên khi r đạt giá trị cực đại thì i đạt giá trị gọi là góc giới hạn phản xạ toàn phần, còn gọi là góc tới hạn.
Đơn vị tính: Degree () hoặc Radian
Khái niệm:
- Chiết suất tuyệt đối (thường gọi tắt là chiết suất) của môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với chân không.
- Chiết suất tuyệt đối của một môi trường đặc trưng cho độ giảm tốc hay mức độ gãy khúc của tia sáng (hay bức xạ điện từ nói chung) khi chuyển từ môi trường vật chất này sang một môi trường vật chất khác.
Đơn vị tính: không có
Chiết suất của một số môi trường.
Khái niệm:
Khi góc i tăng thì góc r cũng tăng (với r > i) nên khi r đạt giá trị cực đại thì i đạt giá trị gọi là góc giới hạn phản xạ toàn phần, còn gọi là góc tới hạn.
Đơn vị tính: Degree () hoặc Radian
Khái niệm:
- Chiết suất tuyệt đối (thường gọi tắt là chiết suất) của môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với chân không.
- Chiết suất tuyệt đối của một môi trường đặc trưng cho độ giảm tốc hay mức độ gãy khúc của tia sáng (hay bức xạ điện từ nói chung) khi chuyển từ môi trường vật chất này sang một môi trường vật chất khác.
Đơn vị tính: không có
Chiết suất của một số môi trường.
Khái niệm:
- Chiết suất của môi trường với ánh sáng đỏ được xác định bằng vận tốc của ánh sáng đỏ trong môi trường đó chia cho vận tốc ánh sáng trong chân không.
- Chiết suất của môi trường giải thích được hiện tượng tán sắc ánh sáng qua lăng kính do sự khác nhau về chiết suất của của các màu với lăng kính.
Đơn vị tính: không có
Khái niệm: Phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ toàn bộ tia sáng tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
Khi có phản xạ toàn phần thì không còn tia khúc xạ.
Chú thích:
: góc giới hạn của phản xạ toàn phần
: chiết suất của môi trường (1) chứa tia tới
: chiết suất của môi trường (2) chứa tia khúc xạ
Ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần:
- Hiện tượng phản xạ toàn phần được ứng dụng làm cáp quang dùng truyền thông tin và nội soi trong y học.
+ Cáp quang: Là bó sợi quang.
+ Sợi quang: Cấu tạo: Gồm 2 phần chính.
Phần lõi: Bằng thủy tinh hoặc chất dẻo trong suốt có chiết suất .
Phần vỏ bao quanh có chiết suất .
- Ưu điểm của cáp quang:
+ Truyền được dung lượng tín hiệu lớn, nhỏ, nhẹ dễ vận chuyển và dễ uốn.
+ Ít bị nhiễu bởi trường điện từ ngoài, bảo mật tốt.
Điều kiện có phản xạ toàn phần
a/Phát biểu: Để có phản xạ toàn phần thì phải thỏa mãn được hai điều kiện.
- Ánh sáng truyền từ một môi trường tới môi trường chiết quang kém hơn.
- Góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn.
b/Điều kiện:
Chú thích
: chiết suất môi trường tới (1)
: chiết suất của môi trường lúc sau (2) ( ánh sáng được truyền ánh sáng từ môi trường truyền (1) )
: góc tới
: góc giới hạn của phản xạ toàn phần
c/Ứng dụng: cáp quang dùng trong truyền thông tin liên lạc, ống nội soi dùng trong y tế, ...
Tại mặt bên :
Ánh sáng có chiết suất từ : sẽ bị phản xạ
Ánh sáng có chiết suất từ : sẽ bị ló
Bước 1: Xác định góc của ánh sáng có chiết suất n trong lăng kính
Bước 2 : Xác định góc giới hạn của ánh sáng chiết suất n
với ánh sáng có chiết suất n
: Ánh sáng n bị ló
: Ánh sáng n bị ló ra ngoài
: Tia ló đi theo mặt phân cách
Bước 3: So sánh chiết suất của các màu
Ánh sáng có chiết suất từ : sẽ bị phản xạ
Ánh sáng có chiết suất từ : sẽ bị ló
Điều kiện xảy ra phản xạ toàn phần của chùm sáng
Chứng minh ta có :
Vậy ánh sáng sẽ bị phản xạ hết
Ban đầu cho góc tới i và chiết suất của các ánh sáng đơn sắc :
Xác định chiết suất của ánh sáng bị phản xạ với góc tới i
Khi có ánh sáng đơn sắc
Khi đó ánh sáng bị phản xạ
Khi có ánh sáng đơn sắc
Khi đó ánh sáng bị ló
bị phản xạ
bị ló
Gỉa sử ánh sáng ở mặt phân cách có chiết suất n:
Ta lại có :
Vậy ánh sáng có chiết suất từ n đến bị phản xạ
ánh sáng có chiết suất từ đến trước ánh sáng n bị phản xạ
Một lăng kính có góc chiết quang . Chiếu chùm tia sáng hẹp đa sắc SI gồm 4 ánh sáng đơn sắc: đỏ, vàng , lục và tím đến gặp mặt bên AB theo phương vuông góc, thì tia ló ra khỏi mặt bên AC gồm các ánh sáng đơn sắc (Biết chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng màu lam là )
Chiếu chùm sáng gồm 3 ánh sáng đơn sắc vàng, lam, chàm vào lăng kính có góc chiết quang theo phương vuông góc với mặt bên AB. Biết chiết suất của tia vàng với chất làm lăng kính là . Kể cả tia đi là là mặt lăng kính, xác định số bức xạ đơn sắc có thể ló ra khỏi mặt bên kia của lăng kính.
Một lăng kính tam giác có góc chiết quang , có chiết suất đối với ánh sáng đỏ , lục , tím lần lượt là : , , . Khi chiếu một tia sáng hẹp gồm 3 màu đỏ , lục , tím tới vuông góc với mặt bên của lăng kính thì chùm của tia ló sẽ là :
Một lăng kính tam giác cân ABC có góc đinh chiết suất đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là , . Chiếu tới mặt bên AB một tia sáng trắng vuông góc với AB , điểm tới rất gần B . Sau khi qua lăng kính ánh sáng ló là :
Chiết suất của nước đối với tia vàng là . Chiếu một chùm sáng trắng từ nước ra không khí dưới góc tới i sao cho thì chùm sáng ló ra không khí là
Chiếu từ nước ra không khí một chùm tia sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm 5 thành phần đơn sắc: tím, lam, đỏ, lục, vàng. Tia ló đơn sắc màu lục đi là là mặt nước (sát với mặt phân cách giữa hai môi trường). Không kể tia đơn sắc màu lục, các tia ló ra ngoài không khí là các tia đơn sắc màu:
Trong mỗi chất lỏng có chiết suất đối với ánh sáng đỏ , lục , tím lần lượt là : , , , một tia sáng hẹp gồm 3 màu đỏ , lục , tím được chiếu tới mặt chất lỏng mặt chất lỏng với góc tới . Khi đó ló ra ngoài không khí sẽ là :
Chiếu chùm sáng gồm 5 ánh sáng đơn sắc khác nhau là đỏ; cam;vàng; lục, và tím đi từ nước ra không khí, thấy ánh sáng màu vàng ló ra ngoài song song với mặt nước Xác định số bức xạ mà ta có thể quan sát được phía trên mặt nước
Chiếu chùm sáng đa sắc gồm 5 ánh sáng cơ bản; đỏ; vàng, lam, chàm và tím từ nước ra không khí. Biết , chiết suất của tím đối với môi trường trên là . Không kể tia màu tím, xác định có mấy bức xạ không ló ra khỏi mặt nước?
Hãy giúp Công Thức Vật Lý chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!
Tại mặt bên :
Ánh sáng có chiết suất từ : sẽ bị phản xạ
Ánh sáng có chiết suất từ : sẽ bị ló
Điều kiện xảy ra phản xạ toàn phần của chùm sáng
bị phản xạ
bị ló