Khái niệm:
Công thoát của mỗi kim loại là năng lượng nhỏ nhất dùng để bứt khỏi electron ra khỏi bề mặt kim loại đó
Đơn vị tính: Joule
Khái niệm:
Công thoát của mỗi kim loại là năng lượng nhỏ nhất dùng để bứt khỏi electron ra khỏi bề mặt kim loại đó
Đơn vị tính: Joule
Chia sẻ qua facebook
Hoặc chia sẻ link trực tiếp:
congthucvatly.com/bien-so-cong-thoat-vat-ly-12-188?return_url=%2Fbien-so-cuong-do-dien-truong-95%3Freturn_url%3D%252Fbien-so%253Fbien_so_vat_ly%253DC%2525C6%2525B0%2525E1%2525BB%25259Dng%252B%2525C4%252591%2525E1%2525BB%252599%252B%2525C4%252591i%2525E1%2525BB%252587n%252Btr%2525C6%2525B0%2525E1%2525BB%25259Dng
Khái niệm:
Động năng cực đại của quang electron là năng lượng của electron nằm trên bề mặt bị bức ra khi có ánh sáng chiếu vào. Bước sóng càng nhỏ thì động năng này càng lớn.
Đơn vị tính: hoặc
Khái niệm:
- Tốc độ ánh sáng trong chân không là một hằng số vật lý cơ bản quan trọng trong nhiều lĩnh vực vật lý. Nó có giá trị chính xác bằng 299792458 mét trên giây (299 792,458 m/s).
- Quy ước:
Đơn vị tính: m/s
Khái niệm:
Vận tốc của electron quang điện là vận tốc mà electron có được khi bị bức ra khỏi tấm kim loại do hiện tượng quang điện. Vận tốc này có thể thay đổi bởi hiệu điện thế của môi trường.
Đơn vị tính:
Khái niệm:
- Tốc độ ánh sáng trong chân không là một hằng số vật lý cơ bản quan trọng trong nhiều lĩnh vực vật lý. Nó có giá trị chính xác bằng 299792458 mét trên giây (299 792,458 m/s).
- Quy ước:
Đơn vị tính: m/s
Khái niệm:
- Bước sóng là khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động cùng pha hay còn gọi là khoảng cách giữa hai đỉnh.
- Khi một sóng điện từ truyền đi, năng lượng, động lượng và thông tin được truyền đi. Bước sóng của sóng điện từ nằm trong khoảng từ 400nm đến 700nm và có thể quan sát được bằng mắt thường thông qua ánh sáng do sóng điện từ phát ra.
Đơn vị tính: mét (m)
Khái niệm: Muốn cho electron bứt ra khỏi mặt kim loại phải cung cấp cho nó một công để "thắng" các liên kết. Công này gọi là công thoát.
Chú thích:
: công thoát
: hằng số Planck với
: bước sóng của ánh sáng đơn sắc
: tốc độ ánh sáng trong chân không,
Phát biểu: Muốn cho hiện tượng quang điện xảy ra thì năng lượng của photon ánh sáng kích thích phải lớn hơn hoặc bằng công thoát.
Chú thích:
: năng lượng của photon ánh sáng kích thích
: công thoát
Điều kiện để có hiện tượng là :
Phát biểu: Hiện tượng ánh sáng giải phóng các electron liên kết để cho chúng trở thành các electron dẫn đồng thời tạo ra các lỗ trống cùng tham gia vào quá trình dẫn điện, gọi là hiện tượng quang điện trong.
Hiện tượng quang điện trong xảy ra đối với một số chất bán dẫn như Ge, Si, PbS, PbSe, PbTe, CdS, CdSe, CdTe,... có tính chất đặc biệt sau đây: Là chất dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và trở thành chất dẫn điện tốt khi bị chiếu ánh sáng thích hợp. Các chất này còn được gọi là
Năng lượng kích hoạt và giới hạn quang dẫn của một số chất:
So sánh hiện tượng Quang điện ngoài và hiện tượng Quang điện trong:
- Giống nhau:
+ Đều là hiện tượng electron ở dạng liên kết trở thành electron tự do (giải phóng electron liên kết trở thành electron dẫn) dưới tác dụng của phôtôn ánh sáng, tham gia vào quá trình dẫn điện.
+ Điều kiện để có hiện tượng là .
- Khác nhau:
+ Hiện tượng quang điện ngoài:
Các quang electron bị bật ra khỏi kim loại.
Chỉ xảy ra với kim loại.
Giới hạn quang điện nhỏ thường thuộc vùng tử ngoại trừ kiềm và kiềm thổ (ánh sáng nhìn thấy).
+ Hiện tượng quang điện trong:
Các electron liên kết bị bứt ra vẫn ở trong khối bán dẫn.
Chỉ xảy ra với chất bán dẫn.
Giới hạn quang điện dài (lớn hơn của kim loại, thường nằm trong vùng hồng ngoại).
Chú thích:
: năng lượng của 1 photon
: công thoát
: động năng ban đầu cực đại với
: độ lớn của hiệu điện thế hãm trong tế bào quang điện
Định lý động năng
Để giảm động năng tại N thì U tăng ,bước sóng tăng
giả sử hạt bay từ M đến N , biết
Biến thiên động năng:
Với là bán kính quỹ đạo của electron trong từ trường.
là năng lượng ánh sáng chiếu tới
công thoát
là động năng của electron
Gọi M là vị trí mà quang electron dừng lại:
Khi đó vecto cường độ điện trường cùng phương với vận tốc
Biến thiên động năng:
Với : năng lượng chiếu vào và công thoát
s : quãng đường đi được
điện thế hãm của quang electron
Cường độ điện trường
Với : năng lượng chiếu vào và công thoát
s : quãng đường đi được
điện thế hãm của quang electron
Cường độ điện trường
Khi chiếu ánh sáng vào quả cầu trung hòa về điện các electron bị bật ra ngoài làm cho qua cầu mang điện tích dương sau khi chiếu một thời gian thì electron không bật nữa cho lực hút tĩnh điện lớn
Với điện thế cực đại của quả cầu
năng lượng ánh sáng chiếu vào và công thoát
Với điện thế cực đại của quả cầu
năng lượng ánh sáng chiếu vào và công thoát
giới hạn quang điện
Với tương ứng
Với tương ứng
Xác định tương ứng với
suy ra
Với tương ứng
Với tương ứng
Xác định tương ứng với
Khi ta chiếu ánh sáng thích hợp vào các electron trên bề mặt sẽ bức ra dễ dàng hơn và có động năng cực đại .Các electron ở dưới do có lực liên kết mạnh hơn nên động năng thoát ra nhỏ hơn
Với động năng cực đại của e khi thoát ra
năng lượng ánh sáng chiếu vào
công thoát
giới hạn quang điện
Với v : vận tốc cực đại của electron
điện thế hãm
động năng cực đại của electron
năng lượng chùm sáng chiếu vào và công thoát
Với : vận tốc cực đại của electron ứng với ánh sáng 1 và ánh sáng 2
động năng cực đại của electron ứng với ánh sáng 1 và ánh sáng 2
năng lượng chùm sáng chiếu vào ứng với ánh sáng 1 và ánh sáng 2 và công thoát
bước sóngchùm sáng chiếu vào ứng với ánh sáng 1 và ánh sáng 2 và giới hạn quang điện
Điều kiện xảy ra :
Định nghĩa :
Hiện tượng quang điện là hiện tượng elctron bị bức ra khỏi tâm kim loại khi có ánh sáng phù hợp chiếu vào
Kết quả : tấm kim loại trung hòa sẽ nhiễm điện dương
Với kim loại kiềm , kiềm thổ : ánh sáng nhìn thấy , ánh sáng hồng ngoại có thể gây ra hiện tượng quang điện.
Với các kim loại khác : vùng ánh sáng tử ngoại có thể gây ra hiện tượng quang điện
Điều kiện xảy ra ":
=
Công thoát của kim loại là năng lượng cần thiết để electron bức ra khỏi liên kết.
Với giới hạn quang điện của kim loại
Với giới hạn của kim loại
h hằng số plank
c vận tốc ánh sáng
A: công thoát của kim loại
động năng cực đại của electron
Công thoát êlectrôn (êlectron) ra khỏi một kim loại là . Biết hằng số Plăng , vận tốc ánh sáng trong chân không và . Giới hạn quang điện của kim loại đó là
Công thoát của một kim loại là 4,5 eV. Trong các bức xạ ; ; ; ; , những bức xạ nào gây ra hiện tượng quang điện nếu chiếu vào bề mặt kim loại trên? Cho hằng số Plăng , tốc độ ánh sáng trong chân không và .
Biết công thoát electron của các kim loại: canxi, kali, bạc và đồng lần lượt là: 2,89 eV; 2,26 eV; 4,78 eV và 4,14 eV. Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,33 µm vào bề mặt các kim loại trên. Hiện tượng quang điện không xảy ra với các kim loại nào sau đây?
Trong thí nghiệm Hécxơ, nếu chiếu ánh sáng hồng ngoại vào lá kẽm tích điện âm thì
Khi chiếu chùm tia tử ngoại liên tục vào tấm kẽm tích điện âm thì thấy tấm kẽm:
Chiếu bức xạ có tần số f vào một kim loại có công thoát A gây ra hiện tượng quang điện. Giả sử một electron hấp thụ phôtôn sử dụng một phần năng lượng làm công thoát, phần còn lại biến thành động năng K của nó. Nếu tần số của bức xạ chiếu tới là 2f thì động năng của electron quang điện đó là
Chiếu chùm photon có năng lượng vào tấm kim loại có công thoát thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện là
Chiếu chùm photon có năng lượng vào tấm kim loại có công thoát . Biết động năng cực đại của electron bằng hiệu năng lượng của phôtôn và công thoát, khối lượng của êlectron là kg. Tốc độ cực đại electron khi vừa bứt ra khỏi bề mặt là
Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng và vào catôt của một tế bào quang điện. Kim loại làm catôt có giới hạn quang điện là . Biết khối lượng của êlectron là . Vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron quang điện bằng
Cho hằng số Plăng và tốc độ ánh sáng trong chân không . Chiếu vào tấm kim loại có công thoát electron là , ánh sáng bước sóng . Cho rằng năng lượng mà quang electron hấp thụ một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại hoàn toàn biến thành động năng của nó. Động năng đó bằng
Lần lượt chiếu vào catốt của một tế bào quang điện các bức xạ điện từ gồm bức xạ có bước sóng và bức xạ có bước sóng thì tốc độ ban đầu cực đại của các êlectrôn quang điện bứt ra từ catốt lần lượt là và với . Giới hạn quang điện của kim loại làm catốt này là
Công thoát êlectrôn của quả cầu kim loại là 2,36 eV. Chiếu ánh sáng kích thích mà photon có năng lượng 4,78 eV vào quả cầu kim loại trên đặt cô lập thì điện thế cực đại của quả cầu là:
Chiếu bức xạ điện từ có bước sóng λ vào tấm kim loại có giới hạn quang điện 0,3624 µm (được đặt cô lập và trung hoà điện) thì điện thế cực đại của nó là 3 (V). Cho hằng số Plăng, tốc độ ánh sáng trong chân không và điện tích electron lần lượt là , và . Tính bước sóng λ
Chiếu đồng thời ba bức xạ có bước sóng lần lượt , và vào một quả cầu kim loại (có công thoát electron là đặt cô lập và trung hòa về điện. Cho hằng số Plăng, tốc độ ánh sáng trong chân không và điện tích electron lần lượt là , và . Sau khi chiếu một thời gian điện thế cực đại của quả cầu đạt được là
Khi chiếu bức xạ có tần số vào một quả cầu kim loại đặt cô lập và trung hòa về điện thì xảy ra hiện tượng quang điện với điện thế cực đại của quả cầu là và động năng ban đầu cực đại của electron quang điện đúng bằng công thoát của kim loại. Chiếu tiếp bức xạ có tần số vào quả cầu này thỉ điện thế cực đại của nó là . Hỏi chiếu riêng bức xạ có tần số f vào quả cầu nói trên đang trung hòa về điện thì điện thế cực đại của quả cầu là
Khi chiếu bức xạ có bước sóng vào một quả cầu kim loại đặt cô lập và trung hòa về điện thì xảy ra hiện tượng quang điện với điện thế cực đại của quả cầu là và động năng ban đầu cực đại của electron quang điện đúng bằng nửa công thoát của kim loại. Chiếu tiếp bức xạ có bước sóng . vào quả cầu này thì điện thế cực đại của nó là . Hỏi chiếu riêng bức xạ có bước sóng λ vào quả cầu nói trên đang trung hòa về điện thì điện thế cực đại của quả cầu là
Một điện cực phẳng làm bằng kim loại có công thoát được chiếu bởi bức xạ photon có năng lượng . Cho điện tích của electron là . Hỏi giới hạn quang điện để có thể rời xa bề mặt một khoảng tối đa 0,2 m nếu bên ngoài điện cực có một điện trường cản là 5 (V/m).
Một quả cầu bằng nhôm được chiếu bởi bức xạ tử ngoại có bước sóng 83 nm xảy ra hiện tượng quang điện. Biết giới hạn quang điện của nhôm là 332 nm. Cho hằng số Plăng , tốc độ ánh sáng trong chân không . Hỏi electron quang điện có thể rời xa bề mặt một khoảng tối đa bao nhiêu nếu bên ngoài điện cực có một điện trường cản là 7,5 (V/cm).
Khi chiếu một bức xạ có bước sóng 400 (nm) vào bề mặt catốt của một tế bào quang điện có công thoát 2 (eV). Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ lớn nhất rồi cho bay từ M đến N trong một điện trường mà hiệu điện thế . Tính tốc độ của electron tại điểm N.
Một chất bán dẫn có giới hạn quang dẫn là . Biết tốc độ ánh sáng trong chân không là . Chiếu vào chất bán dẫn đó lần lượt các chùm bức xạ đơn sắc có tần số ; ; ; thì hiện tượng quang dẫn sẽ xảy ra với:
Trong hiện tượng quang dẫn: Năng lượng cần thiết để giải phóng một electron liên kết thành electron tự do là A thì bước sóng dài nhất của ánh sáng kích thích gây ra được hiện tượng quang dẫn bằng
Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng
Khi chiếu một chùm sáng thích hợp vào khối bán dẫn thì
Công thoát êlectrôn ra khói một kim loại , hằng số Plăng , tốc độ ánh sáng trong chân không . Giới hạn quang điện của kim loại đó là
Chiếu lần lượt các chùm sáng đơn sắc : chùm 1 có tần số Hz và chùm 2 có bước sóng vào tấm kim loại có công thoát bằng thì có hiện tượng quang điện xảy ra không ?
Lần ượt chiếu vào tấm kim loại có công thoát 6,625 eV các bước sóng : ; ; . Hỏi bước sóng nào gây ra hiện tượng quang điện?
Hiện tượng quang điện bắt đầu xảy ra khi chiếu vào một kim loại ánh sáng có bước sóng 400 nm. Một kim loại khác có công thoát lớn gấp đôi công thoát của kim loại thứ nhất muốn xảy ra hiện tượng quang điện thì ánh sáng chiếu tới phải có bước sóng lớn nhất bằng:
Chiếu bốn bức xạ có bước sóng theo đúng thứ tự , , và vào lần lượt bọn qua cầu tích điện âm bằng Cs, bằng Bạc, bằng Kẽm và bằng Natri thì điện tích cả bốn quả cầu đều thay đổi. Chọn câu đúng.
Chiếu chùm photon có năng lượng vào điện cực phẳng có công thoát . Biết điện tích của electron là . Hỏi eletron quang điện có thể rời xa bề mặt tối đa một khoảng bao nhiêu nếu bên ngoài điện cực có một điện trường cản 7,5 (V/m) ?
Khi chiếu vào bề mặt kim loại có công thoát electron là A chùm bức xạ có bước sóng bằng nửa bước sóng giới hạn quang điện thì động năng ban đầu của cực đại của electron quang điện là
Chiếu chùm photon có năng lượng vào tấm kim loại có công thoát thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện có thể đạt được là
Chiếu một bức xạ đơn sắc có bước sóng vào tấm kim loại có công thoát . Cho hằng số Plăng , tốc độ ánh sáng trong chân không và . Động năng ban đầu cực đại của electron khi bắt đầu bứt ra khỏi bề mặt là
Chiếu chùm photon mà mỗi hạt có năng lượng vào tấm kim loại có công thoát . Cho rằng năng lượng mà quang electron hấp thụ một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại hoàn toàn biến thành động năng của nó. Động năng đó bằng
Chiếu một bức xạ có bước sóng 0,15 μm vào catốt của một tế bào quang điện. Kim loại làm catốt có giới hạn quang điện . Cho hằng số Plăng , tốc độ ánh sáng trong chân không . Động năng ban đâu cực đại của electron quang điện có giá trị
Một quả cầu kim loại được chiếu bởi chùm bức xạ photon có năng lượng 4,14 eV xảy ra hiện tượng quang điện. Vì bên ngoài điện cực có một điện trường cản là 5 (V/m) nên electron quang điện chỉ có thể rời xa bề mặt một khoảng tối đa là 0,2 m. Công thoát electron của quả cầu là
Chiếu một bức xạ có bức sóng 0,32 µm và catot của một tế bào quang điện có công thoát electron là 3,88 eV. Cho hằng số Plăng . Tốc độ ban đầu cực đại của quang electron là :
Chiếu vào tấm kim loại có giới hạn quang điện là 0,66 μm bức xạ có bước sóng 0,33 μm. Cho rằng năng lượng mà quang electron hấp thụ một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại hoàn toàn biến thành động năng của nó. Cho hằng số Plăng , tốc độ ánh sáng trong chân không và khối lượng của electron là . Tốc độ ban đầu cực đại của electron quang điện là :
Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,4 μm vào catốt của một tế bào quang điện có công thoát elechơn quang điện là 2 eV. Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện.
Cho hằng số Plăng , tốc độ ánh sáng trong chân không và khối lượng của electron là . Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,5 μm vào tấm kim loại có công thoát là . Cho rằng năng lượng mà quang electron hấp thụ một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại hoàn toàn biến thành động năng của nó. Tốc độ ban đầu của electron khi bứt ra khỏi tấm kim loại là
Cho hằng số Plăng , tốc độ ánh sáng trong chân không và khối lượng của electron là . Chiếu vào quả cầu kim loại ánh sáng có bước sóng thì electron bứt ra có tốc độ . Cho rằng năng lượng mà quang electron hấp thụ một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại hoàn toàn biến thành động năng của nó. Giới hạn quang điện của kim loại trên là
Chiếu một chùm ánh sáng có hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng lần lượt là và vào một tấm kim loại có giới hạn quang điện . Biết . Tỉ số tốc độ ban đầu cực đại của các quang electron tương ứng với bước sóng và là
Khi chiếu lần lượt hai bức xạ điện từ có bước sóng và vào một tấm kim loại thì tỉ số động năng ban đầu cực đại của quang electron bứt ra khỏi kim loại là 9. Giới hạn quang điện của kim loại là . Tính tỉ số :
Chiếu lần lượt hai bức xạ có bước sóng 400 nm và lên tấm kim loại thấy tốc độ ban đầu cực đại của các electron quang điện có độ lớn gấp đôi nhau. Cho rằng năng lượng mà quang electron hấp thụ một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại hoàn toàn biến thành động năng của nó. Giới hạn quang điện của kim loại đó là:
Lần lượt chiếu vào catôt có công thoát A của một tế bào quang điện hai chùm phôtôn có năng lượng lần lượt là và 1 thì động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện hơn kém nhau 3 lần thì
Chiếu bức xạ có bước sóng vào catốt của một tế bào quang điện thì tốc độ ban đầu cực đại của electron là thay bức xạ khác có tần số tốc độ ban đầu cực đại của electron là . Công thoát của electron ra khỏi catôt là
Chiếu lần lượt các bức xạ có bước sóng , , vào catốt của tế bào quang điện thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện lần lượt là kW, 2W, W. Xác định giá trị k.
Chiếu lần lượt các bức xạ có tần số , , vào catốt của tế bào quang điện thì tốc độ ban đầu cực đại của electron quang điện lần lượt là v, 2v, kV. Xác định giá trị k.
Chiếu lần lượt các bức xạ có tần số , , vào catốt của tế bào quang điện thì tốc độ ban đầu cực đại của electron quang điện lần lượt là v, 2v, kv. Giá trị k là
Khi chiếu bức xạ có bước sóng vào một quả cầu kim loại đặt cô lập và trung hòa về điện thì xảy ra hiện tượng quang điện với điện thế cực đại của quả cầu là và động năng ban đầu cực đại của electron quang điện đúng bằng công thoát của kim loại. Chiếu tiếp bức xạ có bưởc sóng vào quả cầu này thì điện thế cực đại của nó là . Hỏi chiếu riêng bức xạ có bước sóng vào quả cầu nói trên đang trung hòa về điện thì điện thế cực đại của quả cầu là
Khi chiếu bức xạ có bước sóng vào một quả cầu kim loại đặt cô lập và trung hòa về điện thì xảy ra hiện tượng quang điện với điện thế cực đại của quả cầu là và động năng ban đầu cực đại của electron quang điện đúng bằng công thoát của kim loại. Chiểu tiếp bức xạ có bước sóng vào quả cầu này thì điện thế cực đại của nó là . Hỏi chiếu riêng bức xạ có bước sóng vào quả cầu nói trên đang trung hòa về điện thì điện thế cực đại của quả cầu là
Chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc Laser có bước sóng vào khe S của thí nghiệm giao thoa lâng (khoảng cách giữa hai khe là 1 mm và khoảng cách từ hai khe đó đến màn là 2 m thì trên màn ảnh quan sát được hệ vân giao thoa với khoảng cách giữa 11 vân sáng liên tiếp là 11 mm. Một tấm kim loại có giới hạn quang điện là bằng được đặt cô lập về điện. Người ta chiếu sáng nó bằng bức xạ có bước sóng thì thấy điện thế cực đại của tấm kim loại này là . Tính .
Một điện cực có giới hạn quang điện là 332 (nm), được chiếu bởi bức xạ có bước sóng 83 (nm) gây ra hiện tượng quang điện. Cho hằng số Plăng, tốc độ ánh sáng và điện tích của electron lần lượt là , và ). Sau khi chiếu một thời gian điện cực được nối với đất qua một điện trở thì dòng điện cực đại qua điện trở là
Chiếu đồng thời 4 bức xạ có bước sóng ; ; và vào một quả cầu kim loại không mang điện đặt cô lập về điện có giới hạn quang điện là 0,45 μm thì quả cầu hở nên tích điện dương. Cho hằng số Plăng, tốc độ ánh sáng trong chân không và điện tích electron lần lượt là , và . Điện thế cực đại của quả cầu là:
Công thoát electron của một kim loại là 2,4 eV. Cho hằng số Plăng và điện tích electron lần lượt là , và . Nếu chiếu đồng thời hai bức xạ có tần số và vào tấm kim loại đó đặt cô lập thì điện thế lớn nhất của tấm kim đó là :
Khi chiếu bức xạ có tần số vào một quả cầu kim loại đặt cô lập và trung hòa về điện thì xảy ra hiện tượng quang điện với điện thế cực đại của quả cầu là và động năng ban đầu cực đại của electron quang điện đúng bằng công thoát của kim loại. Chiếu tiếp bức xạ có tần số vào quả cầu này thì điện thế cực đại của nó là . Hỏi chiếu riêng bức xạ có tần số vào quả cầu nói trên đang trung hòa về điện thì điện thế cực đại của quả cầu là
Một tấm kim loại có giới hạn quang điện là được đặt cô lập và trung hòa về điện. Cho hằng số Plăng, tốc độ ánh sáng trong chân không và điện tích electron lần lượt là , và . Người ta chiếu vào nó bức xạ có bước sóng thì thấy điện thế cực đại của tấm kim loại này là
Chiếu bức xạ điện từ có bước sóng vào tấm kim loại có giới hạn quang điện (được đặt cô lập và trung hoà điện) thì điện thế cực đại của nó là 3 (V). Cho hằng số Plăng, tốc độ ánh sáng trong chân không và điện tích electron lần lượt là , và . Tính bước sóng λ .
Một quả cầu kim loại có công thoát 3 eV được chiếu bởi chùm bức xạ photon có năng lượng 6,4 eV xảy ra hiện tượng quang điện. Vì bên ngoài điện cực có một điện trường cản nên electron quang điện chỉ có thể rời xa bề mặt một khoảng tối đa là 0,4 m. Độ lớn cường độ điện trường là
Hai quang êletron có tỉ số tốc độ ban đầu cực đại là 1:2, bay vào một từ trường đều, các véc tơ vận tốc ban đầu vuông góc với đường cảm ứng từ của một từ trường đều. Biết rằng trong từ trường này hai hạt chuyển động theo hai quỹ đạo tròn khác nhau.
Khi chiếu một bức xạ vào bề mặt catốt của một tế bào quang điện có công thoát A = 2,1 (eV). Hướng electron quang điện có tốc độ cực đại vào một điện trường đều và một từ trường đều có cảm ứng từ B = thì nó vẫn chuyển động theo một đường thẳng. Biết véc tơ E song song cùng chiều với Ox, véc tơ B song song cùng chiều với Oy, véc tơ vận tốc song song cùng chiều với Oz (Oxyz là hệ trục toạ độ Đề các vuông góc). Độ lớn của véc tơ cường độ điện trường là:
Khi chiếu một bức xạ có buớc sóng 400 (nm) vào bề mặt catốt của một tế bào quang điện có công thoát 1,8 (eV). Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ lớn nhất rồi cho bay từ M đến N trong một điện trường mà hiệu điện thế . Cho biết hằng số Flăng ,; điện tích electron ; khối lượng electron ; tốc độ ánh sáng . Tính tốc độ của electron tại điểm N.
Khi chiếu một bức xạ có bước sóng 0,4 (μm) vào bề mặt catốt của một tế bào quang điện có công thoát . Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ lớn nhất rồi cho bay từ M đến N trong một điện trường. Cho hằng số Plăng, tốc độ ánh sáng trong chân không và điện tích của electron lần lượt là , và . Biết tốc độ của electron tại điểm N là . Hiệu điện thế bằng
Chiếu một chùm ánh sáng mà mỗi phôtôn có năng lượng vào quả cầu kim loại có công thoát 4,7 eV. Giả sử năng lượng mà quang electron hấp thụ một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại hoàn toàn biến thành động năng của nó. Sau khi bứt ra khỏi bề mặt, electron chuyển động trong điện trường đều từ M đến N. Xác định tốc độ electron khi đến N. Biết hiệu điện thế giữa M và N là .
Cho chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ và hướng nó vào một điện trường đều dọc theo đường sức từ M đến N (hiệu điện thế giữa hai điểm đó là . Sau khi ra khỏi điện trường tiếp tục cho electron bay vào một từ trường đều có cảm ứng từ theo phương vuông góc với phương của đường cảm ứng từ. Khối lượng và điện tích của electron lần lượt là và . Xác định bán kính cực đại của quỹ đạo electron đi trong từ trường
Cho chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ và hướng nó vào một điện trường đều dọc theo đường sức từ M đến N (hiệu điện thế giữa hai điểm đó là ). Sau khi ra khỏi điện trường tiếp tục cho electron bay vào một từ trường đều có cảm ứng từ theo phương vuông góc với phương của đường cảm úng từ. Khối lượng và điện tích của electron lần lượt là 9,1.10−31 (kg) và . Xác định bán kính cực đại của quỹ đạo electron đi trong từ trường
Hai tấm kim loại A và B đặt song song đối diện nhau và nối với nguồn điện một chiều. Chiếu chùm ánh sáng vào khoảng giữa hai tấm kim loại: khi chùm sáng chỉ đến được tấm A thì trong mạch không có dòng điện, còn khi chiếu đến được tấm B thì trong mạch có dòng điện. Chọn kết luận đúng.
Hai tấm kim loại A và B đặt song song đối diện nhau và nối với nguồn điện một chiều. Chiếu chùm ánh sáng vào khoảng giữa hai tấm kim loại: khi chùm sáng chỉ đến được tấm A thì trong mạch không có dòng điện, còn khi chiếu đến được tấm B thì trong mạch có dòng điện. Chọn kết luận đúng.
Khi chiếu một bức xạ có bước sóng λ thích hợp vào bề mặt catốt của một tế bào quang điện. Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ lớn nhất rồi cho bay từ M đến N trong một điện trường mà hiệu điện thế thì tốc độ của electron tại điểm N là V. Để tốc độ của electron tại N lớn hơn V thì
Công thoát êlectrôn ra khỏi một kim loại là . Biết hằng số Plăng , vận tốc ánh sáng trong chân không và . Giới hạn quang điện của kim loại đó là:
Biết công thoát electron của các kim loại: canxi, kali, bạc và đồng lần lượt là: ; ; và . Chiếu ánh sáng có bước sóng vào bề mặt các kim loại trên. Hiện tượng quang điện không xảy ra với các kim loại nào sau đây?
Trong thí nghiệm Hécxơ, nếu chiếu ánh sáng đỏ vào lá kẽm tích điện âm thì
Khi chiếu chùm tia tử ngoại liên tục vào tấm kẽm tích điện âm thì thấy tấm bạc:
Chiếu bức xạ có tần số f vào một kim loại có công thoát A gây ra hiện tượng quang điện. Giả sử một electron hấp thụ phôtôn sử dụng một phần năng lượng làm công thoát, phần còn lại biến thành động năng K của nó. Nếu tần số của bức xạ chiếu tới là 3f thì động năng của electron quang điện đó là
Chiếu chùm photon có năng lượng vào tấm kim loại có công thoát . Biết động năng cực đại của electron bằng hiệu năng lượng của phôtôn và công thoát, khối lượng của êlectron là . Tốc độ cực đại electron khi vừa bứt ra khỏi bề mặt là
Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng và vào catôt của một tế bào quang điện. Kim loại làm catôt có giới hạn quang điện là . Biết khối lượng của êlectron là . Vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron quang điện bằng
Cho hằng số Plăng và tốc độ ánh sáng trong chân không . Chiếu vào tấm kim loại có công thoát electron là 1,5 eV, ánh sáng bước sóng . Cho rằng năng lượng mà quang electron hấp thụ một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại hoàn toàn biến thành động năng của nó. Động năng đó bằng
Lần lượt chiếu vào catốt của một tế bào quang điện các bức xạ điện từ gồm bức xạ có bước sóng và bức xạ có bước sóng thì tốc độ ban đầu cực đại của các êlectrôn quang điện bứt ra từ catốt lần lượt là và với . Giới hạn quang điện của kim loại làm catốt này là:
Chiếu chùm photon có năng lượng vào điện cực phẳng có công thoát . Biết điện tích của electron là . Hỏi eletron quang điện có thể rời xa bề mặt tối đa một khoảng bao nhiêu nếu bên ngoài điện cực có một điện trường cản 7,5 (V/m) ?
Chiếu chùm photon có năng lượng vào tấm kim loại có công thoát thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện có thể đạt được là
Khi chiếu vào bề mặt kim loại có công thoát electron là A chùm bức xạ có bước sóng bằng bước sóng giới hạn quang điện thì động năng ban đầu của cực đại của electron quang điện là
Chiếu một bức xạ đơn sắc có bước sóng vào tấm kim loại có công thoát . Cho hằng số Plăng , tốc độ ánh sáng trong chân không và . Động năng ban đầu cực đại của electron khi bắt đầu bứt ra khỏi bề mặt là
Chiếu một bức xạ có bước sóng vào catốt của một tế bào quang điện. Kim loại làm catốt có giới hạn quang điện . Cho hằng số Plăng , tốc độ ánh sáng trong chân không . Động năng ban đâu cực đại của electron quang điện có giá trị
Một quả cầu kim loại được chiếu bởi chùm bức xạ photon có năng lượng xảy ra hiện tượng quang điện. Vì bên ngoài điện cực có một điện trường cản là 5 (V/m) nên electron quang điện chỉ có thể rời xa bề mặt một khoảng tối đa là 0,2 m. Công thoát electron của quả cầu là
Chiếu một bức xạ có bức sóng và catot của một tế bào quang điện có công thoát electron là 3,88 eV. Cho hằng số Plăng . Tốc độ ban đầu cực đại của quang electron là:
Chiếu vào tấm kim loại có giới hạn quang điện là 0,6 μm bức xạ có bước sóng . Cho rằng năng lượng mà quang electron hấp thụ một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại hoàn toàn biến thành động năng của nó. Cho hằng số Plăng , tốc độ ánh sáng trong chân không và khối lượng của electron là . Tốc độ ban đầu cực đại của electron quang điện là :
Chiếu ánh sáng có bước sóng vào catốt của một tế bào quang điện có công thoát electron quang điện là . Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện.
Cho hằng số Plăng , tốc độ ánh sáng trong chân không và khối lượng của electron là . Chiếu ánh sáng có bước sóng vào tấm kim loại có công thoát là Cho rằng năng lượng mà quang electron hấp thụ một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại hoàn toàn biến thành động năng của nó. Tốc độ ban đầu của electron khi bứt ra khỏi tấm kim loại là
Cho hằng số Plăng , tốc độ ánh sáng trong chân không và khối lượng của electron là . Chiếu vào quả cầu kim loại ánh sáng có bước sóng thì electron bứt ra có tốc độ . Cho rằng năng lượng mà quang electron hấp thụ một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại hoàn toàn biến thành động năng của nó. Giới hạn quang điện của kim loại trên là
Chiếu lần lượt hai bức xạ có bước sóng 400 nm và 0,32 μm lên tấm kim loại thấy tốc độ ban đầu cực đại của các electron quang điện có độ lớn gấp đôi nhau. Cho rằng năng lượng mà quang electron hấp thụ một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại hoàn toàn biến thành động năng của nó. Giới hạn quang điện của kim loại đó là:
Lần lượt chiếu vào catôt có công thoát A của một tế bào quang điện hai chùm phôtôn có năng lượng lần lượt là và thì vận tốc ban đầu cực đại của các electron quang điện hơn kém nhau 3 lần thì
Chiếu lần lượt tới bề mặt catốt của một tế bào quang điện hai bức xạ có bước sóng 0,4 μm và 0,5 μm thì tốc độ ban đàu cực đại của các electron bắn ra khác nhau 1,5 lần. Giới hạn quang điện là
Chiếu lần lượt các bức xạ có bước sóng , , vào catốt của tế bào quang điện thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện lần lượt là , , . Xác định giá tri k.
Chiếu lần lượt các bức xạ có tần số f, 2f, 3f vào catốt của tế bào quang điện thì tốc độ ban đầu cực đại của electron quang điện lần lượt là v, 2v, kV. Xác định giá trị k.
Chiếu lần lượt các bức xạ có tần số f, 2f, 4f vào catốt của tế bào quang điện thì tốc độ ban đầu cực đại của electron quang điện lần lượt là v, 2v, kv. Giá trị k là
Chiếu bức xạ có bước sóng vào catốt của một tế bào quang điện thì tốc độ ban đầu cực đại của electron là thay bức xạ khác có tần số tốc độ ban đầu cực đại của electron là . Công thoát của electron ra khỏi catôt là
Công thoát êlectrôn của quả cầu kim loại là 2,02 eV. Chiếu ánh sáng kích thích mà photon có năng lượng 4,78 eV vào quả cầu kim loại trên đặt cô lập thì điện thế cực đại của quả cầu là :
Chiếu bức xạ điện từ có bước sóng λ vào tấm kim loại có giới hạn quang điện (được đặt cô lập và trung hoà điện) thì điện thế cực đại của nó là 3 (V). Cho hằng số Plăng, tốc độ ánh sáng trong chân không và điện tích electron lần lượt là , và . Tính bước sóng .
Chiếu chùm photon có năng lượng 10 eV vào một quả cầu bằng kim loại có công thoát 3 (eV) đặt cô lập và trung hòa về điện. Sau khi chiếu một thời gian quả cầu nối với đất qua một điện trở 2 (Ω.) thì dòng điện cực đại qua điện trở là
Chiếu đồng thời ba bức xạ có bước sóng lần lượt 0,2 µm, 0,18 µm và 0,25 µm vào một quả cầu kim loại (có công thoát electron là đặt cô lập và trung hòa về điện. Cho hằng số Plăng, tốc độ ánh sáng trong chân không và điện tích electron lần lượt là , và . Sau khi chiếu một thời gian điện thế cực đại của quả cầu đạt được là
Khi chiếu bức xạ có tần số vào một quả cầu kim loại đặt cô lập và trung hòa về điện thì xảy ra hiện tượng quang điện với điện thế cực đại của quả cầu là và động năng ban đầu cực đại của electron quang điện đúng bằng công thoát của kim loại. Chiếu tiếp bức xạ có tần số vào quả cầu này thỉ điện thế cực đại của nó là . Hỏi chiếu riêng bức xạ có tần số vào quả cầu nói trên đang trung hòa về điện thì điện thế cực đại của quả cầu là
Khi chiếu bức xạ có bước sóng vào một quả cầu kim loại đặt cô lập và trung hòa về điện thì xảy ra hiện tượng quang điện với điện thế cực đại của quả cầu là và động năng ban đầu cực đại của electron quang điện đúng bằng nửa công thoát của kim loại. Chiếu tiếp bức xạ có bước sóng . vào quả cầu này thì điện thế cực đại của nó là . Hỏi chiếu riêng bức xạ có bước sóng vào quả cầu nói trên đang trung hòa về điện thì điện thế cực đại của quả cầu là
Khi chiếu bức xạ có bước sóng vào một quả cầu kim loại đặt cô lập và trang hòa về điện thì xảy ra hiện tượng quang điện với điện thế cực đại của quả cầu là và động năng ban đầu cực đại của electron quang điện đúng bằng công thoát của kim loại. Chiếu tiếp bức xạ có bưởc sóng vào quả cầu này thì điện thế cực đại của nó là . Hỏi chiếu riêng bức xạ có bước sóng vào quả cầu nói trên đang trung hòa về điện thì điện thế cực đại của quả cầu là
Khi chiếu bức xạ có bước sóng vào một quả cầu kim loại đặt cô lập và trung hòa về điện thì xảy ra hiện tượng quang điện với điện thế cực đại của quả cầu là và động năng ban đầu cực đại của electron quang điện đúng bằng công thoát của kim loại. Chiểu tiếp bức xạ có bước sóng vào quả cầu này thì điện thế cực đại của nó là . Hỏi chiếu riêng bức xạ có bước sóng vào quả cầu nói trên đang trung hòa về điện thì điện thế cực đại của quả cầu là
Chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc Laser có bước sóng vào khe S của thí nghiệm giao thoa lâng (khoảng cách giữa hai khe là 1 mm và khoảng cách từ hai khe đó đến màn là 2 m thì trên màn ảnh quan sát được hệ vân giao thoa với khoảng cách của 11 vân sáng liên tiếp và một đầu vân tối là 11,55 mm. Một tấm kim loại có giới hạn quang điện là bằng được đặt cô lập về điện. Người ta chiếu sáng nó bằng bức xạ có bước sóng thì thấy điện thế cực đại của tấm kim loại này là 3,4 V. Tính .
Một điện cực có giới hạn quang điện là 250 (nm), được chiếu bởi bức xạ có bước sóng 120 (nm) gây ra hiện tượng quang điện. Cho hằng số Plăng, tốc độ ánh sáng và điện tích của electron lần lượt là , và . Sau khi chiếu một thời gian điện cực được nối với đất qua một điện trở 1 (Ω) thì dòng điện cực đại qua điện trở là
Chiếu đồng thời 4 bức xạ có bước sóng theo thứ tự tăng dần và lập thành cấp số cộng : μm; 0,39 μm; μm và 0,48 μm vào một quả cầu kim loại không mang điện đặt cô lập về điện có giới hạn quang điện là 0,45 μm thì quả cầu hở nên tích điện dương. Cho hằng số Plăng, tốc độ ánh sáng trong chân không và điện tích electron lần lượt là , và . Điện thế cực đại của quả cầu là:
Khi chiếu lần lượt hai bức xạ có tần số là , (với ) vào một quả cầu kim loại đặt cô lập thì đều xảy ra hiện tượng quang điện với điện thế cực đại của quả cầu lần lượt là , . Nếu chiếu đồng thời hai bức xạ trên vào quả cầu này thì điện thế cực đại của nó là
Công thoát electron của một kim loại là 4 eV. Cho hằng số Plăng và điện tích electron lần lượt là , và . Nếu chiếu đồng thời hai bức xạ có tần số và vào tấm kim loại đó đặt cô lập thì điện thế lớn nhất của tấm kim đó là:
Khi chiếu bức xạ có tần số vào một quả cầu kim loại đặt cô lập và trung hòa về điện thì xảy ra hiện tượng quang điện với điện thế cực đại của quả cầu là và động năng ban đầu cực đại của electron quang điện đúng bằng 1/3 lần công thoát của kim loại. Chiếu tiếp bức xạ có tần số vào quả cầu này thì điện thế cực đại của nó là . Hỏi chiếu riêng bức xạ có tần số vào quả cầu nói trên đang trung hòa về điện thì điện thế cực đại của quả cầu là
Một tấm kim loại có giới hạn quang điện là 0,2 μm được đặt cô lập và trung hòa về điện. Cho hằng số Plăng, tốc độ ánh sáng trong chân không và điện tích electron lần lượt là , và . Người ta chiếu vào nó bức xạ có bước sóng 0,18 μm thì thấy điện thế cực đại của tấm kim loại này là
Chiếu bức xạ điện từ có bước sóng vào tấm kim loại có giới hạn quang điện 0,63 μm (được đặt cô lập và trung hoà điện) thì điện thế cực đại của nó là 3 (V). Cho hằng số Plăng, tốc độ ánh sáng trong chân không và điện tích electron lần lượt là , và . Tính bước sóng
Một điện cực phẳng làm bằng kim loại có công thoát được chiếu bởi bức xạ photon có năng lượng . Cho điện tích của electron là . Hỏi electron quang điện có thể rời xa bề mặt một khoảng tối đa bao nhiêu nếu bên ngoài điện cực có một điện trường cản là 5 (V/m).
Một quả cầu bằng nhôm được chiếu bởi bức xạ tử ngoại có bước sóng 183 nm xảy ra hiện tượng quang điện. Biết giới hạn quang điện của nhôm là 332 nm. Cho hằng số Plăng , tốc độ ánh sáng trong chân không . Hỏi electron quang điện có thể rời xa bề mặt một khoảng tối đa bao nhiêu nếu bên ngoài điện cực có một điện trường cản là 7,5 (V/cm).
Một quả cầu kim loại có công thoát 3 eV được chiếu bởi chùm bức xạ photon có xảy ra hiện tượng quang điện. Vì bên ngoài điện cực có một điện trường cản nên electron quang điện chỉ có thể rời xa bề mặt một khoảng tối đa là 0,5 m. Độ lớn cường độ điện trường là
Một chất bán dẫn có giới hạn quang dẫn là . Biết tốc độ ánh sáng trong chân không là . Chiếu vào chất bán dẫn đó lần lượt các chùm bức xạ đơn sắc có tần số ; ; ; thì hiện tượng quang dẫn sẽ không xảy ra với:
Khi chiếu một bức xạ có bước sóng λ thích hợp vào bề mặt catốt của một tế bào quang điện. Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ lớn nhất rồi cho bay từ M đến N trong một điện trường mà hiệu điện thế = U > 0 thì tốc độ của electron tại điểm N là V. Để tốc độ của electron tại N nhỏ hơn V thì
Cho chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ (m/s) và hướng nó vào một điện trường đều dọc theo đường sức từ M đến N (hiệu điện thế giữa hai điểm đó là . Sau khi ra khỏi điện trường tiếp tục cho electron bay vào một từ trường đều có cảm ứng từ theo phương vuông góc với phương của đường cảm ứng từ. Khối lượng và điện tích của electron lần lượt là và . Xác định bán kính cực đại của quỹ đạo electron đi trong từ trường
Electron trong nguyên tử hiđrô dịch chuyển từ quỹ đạo dừng L ứng với mức năng lượng về quỹ đạo dừng K ứng với mức năng lượng thì bức xạ ra bước sóng ta chiếu bức xạ có bước sóng λ nói trên vào catốt của một tế bào quang điện làm bằng kim loại có công thoát electron là 2 (eV). Tính tốc độ ban đầu cực đại của electron quang điện.
Hãy giúp Công Thức Vật Lý chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!
Điều kiện để có hiện tượng là :
Điều kiện xảy ra :
=