Chiết suất của môi trường

Chiết suất của môi trường. Vật Lý 11.

Advertisement

Chiết suất của môi trường

n

 

Khái niệm:

- Chiết suất tuyệt đối (thường gọi tắt là chiết suất) của môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với chân không. 

- Chiết suất tuyệt đối của một môi trường đặc trưng cho độ giảm tốc hay mức độ gãy khúc của tia sáng (hay bức xạ điện từ nói chung) khi chuyển từ môi trường vật chất này sang một môi trường vật chất khác.

 

Đơn vị tính: không có

 

Chiết suất của một số môi trường.

Chủ Đề Vật Lý

Biến Số Liên Quan

Góc lệch của tia sáng khi truyền qua lăng kính

D

 

Khái niệm: 

Góc tạo bởi tia ló và tia tới gọi là góc lệch D của tia sáng khi truyền qua lăng kính.

 

Đơn vị tính: Degree (°) hoặc Radian

 

Xem chi tiết

Góc chiết quang

A

 

Khái niệm: 

Góc A hợp bởi hai mặt lăng kính được gọi là góc chiết quang hay góc ở đỉnh của lăng kính.

 

Đơn vị tính: Degree (°) hoặc Radian

 

Xem chi tiết

Góc khúc xạ

r

 

Khái niệm:

Góc khúc xạ là góc tạo bởi tia khúc xạ và pháp tuyến của mặt phẳng phân cách giữa hai môi trường.

 

Đơn vị tính: Degree (°) hoặc Radian

 

Xem chi tiết

Góc tới

i

 

Khái niệm:

Góc tới là góc tạo bởi tia tới và pháp tuyến của mặt phẳng phân cách giữa hai môi trường.

 

Đơn vị tính: Degree (°) hoặc Radian

 

Xem chi tiết

Góc khúc xạ

r

 

Khái niệm:

Góc khúc xạ là góc tạo bởi tia khúc xạ và pháp tuyến của mặt phẳng phân cách giữa hai môi trường.

 

Đơn vị tính: Degree (°) hoặc Radian

 

Xem chi tiết

Công Thức Liên Quan

Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường.

sinisinr=n21

 

Khái niệm: Tỉ số không đổi sinisinr trong hiện tượng khúc xạ được gọi là chiết suất tỉ đối n21 của môi trường (2) (chứa tia khúc xạ) đối với môi trường (1) (chứa tia tới).

 

Chú thích:

n21: chiết suất tỉ đối

i: góc tới; r: góc khúc xạ

 

Lưu ý:

- Nếu n21>1 thì r<i: Tia khúc xạ bị lệch lại gần pháp tuyến hơn. Ta nói môi trường (2) chiết quang hơn môi trường (1).

- Nếu n21<1 thì r>i: Tia khúc xạ bị lệch xa pháp tuyến hơn. Ta nói môi trường (2) chiết quang kém môi trường (1).

 

Xem chi tiết

Chiết suất tuyệt đối của một môi trường.

n21=n2n1=cv

 

Phát biểu: Chiết suất tuyệt đối (thường gọi tắt là chiết suất) của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với chân không.

 

Chú thích:

n21: chiết suất tuyệt đối

n2: chiết suất tuyệt đối của môi trường (2) (chứa tia khúc xạ)

n1: chiết suất tuyệt đối của môi trường (1) (chứa tia tới)

 

Bảng chiết suất của một số môi trường

 

Xem chi tiết

Công thức của định luật khúc xạ ánh sáng viết dưới dạng đối xứng.

n1sini=n2sinr

 

Chú thích:

n1: chiết suất của môi trường (1) chứa tia tới

i: góc tới

n2: chiết suất của môi trường (2) chứa tia khúc xạ

r: góc khúc xạ

 

+ Nếu n1<n2 (môi trường tới chiết quang kém môi trường khúc xạ) thì i>r (tia khúc xạ lệch gần pháp tuyến hơn).

+ Nếu n1>n2 (môi trường tới chiết quang hơn môi trường khúc xạ) thì  i<r (tia khúc xạ lệch gần pháp tuyến hơn).

Xem chi tiết

Tính thuận nghịch của sự truyền ánh sáng.

n12=1n21

 

Phát biểu: Ánh sáng truyền đi theo đường nào thì cũng truyền ngược lại theo đường đó. Đây là tính thuận nghịch của sự truyền ánh sáng. Tính thuận nghịch này cũng biểu hiện ở sự truyền thẳng và phản xạ.

Xem chi tiết

Góc giới hạn phản xạ toàn phần.

sinigh=n2n1

 

Khái niệm: Phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ toàn bộ tia sáng tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

Khi có phản xạ toàn phần thì không còn tia khúc xạ.

 

Chú thích: 

igh: góc giới hạn của phản xạ toàn phần 

n1: chiết suất của môi trường (1) chứa tia tới 

n2: chiết suất của môi trường (2) chứa tia khúc xạ

 

 

Ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần:

- Hiện tượng phản xạ toàn phần được ứng dụng làm cáp quang dùng truyền thông tin và nội soi trong y học.

+ Cáp quang: Là bó sợi quang.

+ Sợi quang: Cấu tạo: Gồm 2 phần chính.

· Phần lõi: Bằng thủy tinh hoặc chất dẻo trong suốt có chiết suất n1.

· Phần vỏ bao quanh có chiết suất n2 (n2<n1).

- Ưu điểm của cáp quang:

+ Truyền được dung lượng tín hiệu lớn, nhỏ, nhẹ dễ vận chuyển và dễ uốn.

+ Ít bị nhiễu bởi trường điện từ ngoài, bảo mật tốt.

 

 

Xem chi tiết

Điều kiện để có phản xạ toàn phần.

n2<n1iigh

Điều kiện có phản xạ toàn phần

a/Phát biểu: Để có phản xạ toàn phần thì phải thỏa mãn được hai điều kiện.

- Ánh sáng truyền từ một môi trường tới môi trường chiết quang kém hơn.

- Góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn.

b/Điều kiện: n1>n2iigh

Chú thích

n1: chiết suất môi trường tới (1)

n2: chiết suất của môi trường lúc sau (2)  ( ánh sáng được truyền ánh sáng từ môi trường truyền (1) )

i: góc tới

igh: góc giới hạn của phản xạ toàn phần

 

c/Ứng dụng: cáp quang dùng trong truyền thông tin liên lạc, ống nội soi dùng trong y tế, ...

 

Xem chi tiết

Các công thức lăng kính.

sini1=nsinr1

sini2=nsinr2

 

Khái niệm: Lăng kính là một khối chất trong suốt, đồng chất (thủy tinh, nhựa,...), thường có dạng lăng trụ tam giác.

Các phần tử của lăng kính gồm: cạnh, đáy, hai mặt bên.

Về phương diện quang học, một lăng kính được đặc trưng bởi:

- Góc chiết quang A.

- Chiết suất n.

 

 

Chú thích: 

i1: góc tới; r1: góc khúc xạ của i1

i2: góc ló; r2: góc khúc xạ của i1

n: chiết suất

 

Lưu ý:

Trong trường hợp góc nhỏ thì: siniisinrr.

Do đó: i1=nr1 và i2=nr2

 

 

Xem chi tiết

Độ tụ của thấu kính theo bán kính cong của các mặt và chiết suất của thấu kính.

D=1f=(nn'-1)1R1+1R2

 

Chú thích:

n: chiết suất của chất làm thấu kính

n': chiết suất của môi trường đặt thấu kính

R1, R2: bán kính hai mặt của thấu kính

 

Quy ước:

R>0: mặt lõm

R<0: mặt lồi

R=: mặt phẳng

Xem chi tiết

Chiết suất môi trường theo bước sóng ánh sáng - vật lý 12

n=A+Bλ2

Công thức:

n=A+Bλ2

Với A, B là hằng số.

     n : Chiết suất của môi trường

     λ: Bước sóng ánh sáng m

Xem chi tiết

Bước sóng ánh sáng trong môi trường chiết suất n - vật lý 12

λ'=v'f=λn=cfn

Với v': Vận tốc ánh sáng trong môi trường n m/s

       f:Tần số của sóng ánh sáng Hz

       λ: Bước sóng ánh sáng trong không khí m

       c : Vận tốc ánh sáng trong chân không m/s

       n: Chiết suất của môi trường với ánh sáng đó 

Xem chi tiết

Góc lệch của các tia màu qua lăng kính - vật lý 12

D=i+i'-A=i-A+arcsinnsinA-arcsinsinin

D=n-1A

Công thức lăng kính:

sini=nsinrsini'=nsinr'r+r'=AD=i+i'-A=i-A+arcsinnsinA-arcsinsinin

Với n là chiết suất của môi trường với ánh sáng đó

Khi góc nhỏ : D=n-1A

Xem chi tiết

Xác định tia bị ló và không bị ló qua mặt bên của lăng kính - vật lý 12

Tại mặt bên :igh=arcsin1n=r'

Ánh sáng có chiết suất từ : ntímn sẽ bị phản xạ

Ánh sáng có chiết suất từ : nnđ sẽ bị ló

Bước 1: Xác định góc r' của ánh sáng có chiết suất n trong lăng kính

Bước 2 : Xác định góc giới hạn của ánh sáng chiết suất n 

igh với ánh sáng có chiết suất n igh=arcsin1n

r'<igh : Ánh sáng n bị ló

r'>igh: Ánh sáng n bị ló ra ngoài

r'=igh: Tia ló đi theo mặt phân cách

Bước 3: So sánh chiết suất của các màu

ntím>...>n>...>nđ

ightím<...<igh<...<ighđ

Ánh sáng có chiết suất từ : ntímn sẽ bị phản xạ

Ánh sáng có chiết suất từ : nnđ sẽ bị ló

Xem chi tiết

Góc tới của tia sáng để góc lệch đạt cực tiểu - vật lý 12

Khi góc lệch đạt cực tiểu 

i=D-A2

i=arcsinnsinA2

Khi góc lệch đạt cực tiểu : r=r'=A2.i=i'.D=2i-A

i=arcsinnsinA2

Xem chi tiết

Góc quay và chiều quay của lăng kính để ánh sáng có độ lệch cực tiểu - vật lý 12

α=i2-i1=arcsinn2sinA2-i1

Gỉa sử ban đầu ánh sáng n1 chiếu qua lăng kính. ta phải quay lăng kính như thế nào để ánh sáng n2 có góc lệch cực tiểu

Để ánh sáng n2 có góc lệch cực tiểu và giữ hướng tia tới

i2=arcsinn2sinA2

Khi i2>i1 : thì lăng kính quay sang phải 

Khi i2<i1: thì lăng kính quay sang trái

Với góc quay: α=i2-i1=arcsinn2sinA2-i1

Trong trường hợp ban đầu ánh sáng n1 đạt cực tiểu

α=i2-i1=arcsinn2sinA2-arcsinn1sinA2

 

 

Xem chi tiết

Vận tốc ánh sáng của các màu trong cùng môi trường - vật lý 12

Trong chân không, không khí: vđ=vcam=..=vtím=c

Trong các môi trường khác: vđ>vcam>vvàng>vlc>vlam>vchàm>vtím

Trong chân không hoặc không khí các ánh sáng đơn sắc chuyển động cùng vận tốc

vđ=vcam=..=vtím=c

Khi chúng cùng chuyển động qua cùng 1 môi trường

Ta có : v=cn

mà 

Trong môi trưng khác trên:nđ<ncam<nvàng<nlc<nlam<nchàm<ntím

ta suy ra trong cùng một môi trường:

vđ>vcam>vvàng>vlc>vlam>vchàm>vtím

Kết luận : Vận tốc của ánh sáng đơn sắc đơn lớn nhất và của ánh sáng đơn sắc tím là nhỏ nhất khi chúng đi qua cùng một môi trường khác không khí.

Xem chi tiết

Mối liên hệ của góc khúc xạ của các ánh sáng đơn sắc khi đi từ kk vào môi trường có chiết suất n - vật lý 12

Khi as chiếu vuông góc : bên dưới chỉ có một màu sáng

Khi xiên góc: rđ>rcam>rlc>rlam>rchàm>rtím

 

Khi as chiếu vuông góc : bên dưới chỉ có một màu sáng

Khi chiếu xiên ánh sáng đi từ môi trường kk vào môi trường n:

Theo định luật khúc xạ ta có : sini=nđsinrđ....................sini=ntímsinrtím

Ta lại có :nđ<ncam<nvàng<nlc<nlam<nchàm<ntím

sinrđ>...>sinrlc>...>sinrtímrđ>rcam>rlc>rlam>rchàm>rtím

Kết luận :

Từ đỏ đến tím góc khúc xạ càng giảm rđ max ;rtím min

Từ đỏ đến tím góc lệch càng tăng D=i-rDtím max ; Dđ min

Từ đỏ đến tím góc hợp bởi tia khúc xạ và mặt phân cách càng tăng α=π2-r

Xem chi tiết

Mối liên hệ giữa các góc khúc xạ của ánh sáng đơn sắc khi đi từ mt n ra không khí - vật lý 12

rđ<rcam<rlc<rlam<rchàm<rtím

Khi ánh sáng đi từ môi trường có n ra kk:

Theo định luật khúc xạ ta có : nđsini=sinrđ....................ntímsini=sinrtím

Ta lại có :nđ<ncam<nvàng<nlc<nlam<nchàm<ntím

sinrđ<...<sinrlc<...<sinrtímrđ<rcam<rlc<rlam<rchàm<rtím

Kết luận :

Từ đỏ đến tím góc khúc xạ càng tăng rđ min ;rtím max

Từ đỏ đến tím góc lệch càng giảm D=i-rDtím min ; Dđ max

Từ đỏ đến tím góc hợp bởi tia khúc xạ và mặt phân cách càng giảm α=π2-r

Xem chi tiết

Xác định tia bị ló và bị phản xạ khi ánh sáng đi từ nước khí cho biết góc tới - vật lý 12

n11sini ; B phn x

n2<1sini ; B ló

Ban đầu cho góc tới i và chiết suất của các ánh sáng đơn sắc :n1 ; n2;n3

Xác định chiết suất của ánh sáng bị phản xạ với góc tới i

sinigh=sini=1nn=1sini

Khi có ánh sáng đơn sắc 

n1>nigh1<igh

Khi đó ánh sáng n1 bị phản xạ

Khi có ánh sáng đơn sắc 

n2<nigh2>igh

Khi đó ánh sáng n2 bị ló

 

Xem chi tiết

Xác định tia bị ló và bị phản xạ khi ánh sáng đi từ nước khi biết ánh sáng màu nào đó ở mpc vật lý 12

nnas mpc bị phản xạ

n<nas mpc bị ló

Gỉa sử ánh sáng ở mặt phân cách có chiết suất n:

igh =arcsin1n

Ta lại có : nđ<n<ntím

ighđ>igh>ightím

Vậy ánh sáng có chiết suất từ n đến ntím bị phản xạ

ánh sáng có chiết suất từ nđ đến trước ánh sáng n  bị phản xạ

 

Xem chi tiết

Tiêu cự của thấu kính theo chiết suất ánh sáng đơn sắc - vật lý 12

1f=n-11R1+1R2

1f=n-11R1+1R2

f: Tiêu cự của thấu kính m

R: Bán kính cong của thấu kính m

n: Chiết suất của thấu kính theo ánh sáng 

Lưu ý : R= mt phngR>0     mt liR<0     mt lõm

Nhận xét : Tiêu cự đối với màu đỏ lớn nhất , màu tím là nhỏ nhất.

Xem chi tiết

Khoảng vân của hệ giao thoa trong môi trường chiết suất n - vật lý 12

i'=λ'Da=in=λDan

i'=λ'Da=in=λDan

Với i' : Khoảng vân của hệ trong môi trường chiết suất n mm

      λ' : Bước sóng của ánh sáng trong môi trường chiết suất n μm

       a : Khoảng cách giữa hai khe mm

     λ : Bước sóng của ánh sáng trong môi trường không khí μm

     n : Chiết suất của môi trường 

     D: Khoảng cách từ màn đến màn chứa khe

Kết luận khoảng vân nhỏ đi n lần hệ vân bị thu hẹp

      

Xem chi tiết

Chiết suất của chất lỏng khi biết tại x trùng với vị trí đặc biệt mới - vật lý 12

n=k2k1cùng loại sáng, n=2k2-12k1-1 cùng loại tối

n=2k2-12k1:sáng rồi tối , n=2k22k1-1:tối rồi sáng

 

Vì i giảm nên k2>k1

THI : vân sáng lúc đầu trùng vân tối lúc sau

k1i=k2-12i'n=2k2-12k1

TH2 : vân sáng lúc đầu trùng vân sáng lúc sau

k1i=k2i'n=k2k1

TH3: vân tối lúc đầu trùng vân sáng lúc sau

k1-12i=k2i'n=2k22k1-1

TH4 : vân tối lúc đầu trùng vân tối lúc sau

k1-12i=k2-12i'n=2k2-12k1-1

 

 

Xem chi tiết

Độ dịch chuyển vân trung tâm khi đặt bản mỏng sau M1 hoặc S2 - vật lý 12

x=n-1eDaH dch sang phía có bn mng

Toàn bộ hệ vân sẽ dịch chuyển về phía đặt bản mỏng 1 đoạn:

x=n-1eDa

Với x : độ dịch chuyển khoảng vân trung tâm mm

       n : Chiết suất của bản mỏng 

        e: Bề dày bản mỏng μm

       D: Khoảng cách từ màn đến màn chứa khe m

       a: Khoảng cách giữa hai khe mm

Xem chi tiết

Vận tốc của ánh sáng trong môi trường - vật lý 12

Khi ánh sáng đi từ kk vào nước : v giảm

Khi ánh sáng đi từ kk vào nước : v giảm

v'=vn=cn

Khi ánh sáng đi từ kk vào nước : v giảm

Khi ánh sáng đi từ kk vào nước : v giảm

Xem chi tiết

Bài toán khúc xạ khi cho góc lệch

sinisini±D=n2n1

Góc lệch giữa tia phản xạ và tia khúc xạ D=180°-i-r  (D<180°)

Định luật khúc xạ ánh sáng

sinisinr=n2n1sinisin180°-i-D=n2n1sinisini+D=n2n1

Khi D=90°

sinicosi=n2n1tani=n2n1

Góc lệch giữa tia tới và tia khúc xạ D=i-r    D<90°

Bước 1: Kiểm tra n1,n2

Khi n1>n2 :D=r-i

Khi n1<n2 : D=i-r

Theo định luật khúc xạ

sinisinr=n2n1sinisini±D=n2n1

Xem chi tiết

Bài toán bóng dưới đáy bể

L1=l-htaniL2=l-htani+h.tanr

Xét ánh sáng chiếu với góc tới i 

+ Khi cột bằng chiều cao bể h=l

   tanr=Lh=S'HOH

+ Khi cột cao hơn chiều cao bể h<l

  Sẽ tạo thành bóng trên mặt nước L1 và bóng dưới mặt nước L2

  L1=l-h.tani 

  L2=L1+htanr=l-htani+htanr

Với sinr=n1n2sini

Xem chi tiết

Độ rộng chùm tia ló qua bản mặt song song

d'=1-n12sini21-sin2i.d

Độ rộng chùm tia trong môi trường 1:

d=IJ.cosi

Độ rộng chùm tia trong môi trường 2:

cosr=d'IJd'=IJcosr

Mà 

cosr=1-sin2rcosi=1-sin2i

d'=d.cosrcosi=d1-sin2r1-sin2i=d1-n12sini21-sin2i

Với n12=n1n2

Xem chi tiết

Bài toán ảnh của vật ở dưới môi trường nước

S'HSH=tanitanr S'H<SH

Ánh sáng truyền từ vật đến mắt : nước sang không khí

Giao điểm tạo bởi kéo dài tia ló và pháp tuyến tạo ra ảnh

Vị trí ảnh : S'H=HItanr

Vị trí thật của vật :SH=HItani

S'HSH=tanitanr

Khi góc tới mắt nhỏ r<10°

sinisinr=n2n1tanitanrS'H=SH.n2n1

Xem chi tiết

Bài toán ảnh của vật trong không khí

S'HSH=tanitanr  S'H>SH

Ánh sáng truyền từ vật đến mắt : không khí đến nước n2>n1

Độ cao thật của vật : SH=HItani

Độ cao của ảnh : S'H=HItanr

S'HSH=tanitanr

Do 

n2>n1r<iS'H>SH

Góc tới mắt nhỏ : S'H=n2n1SH

Xem chi tiết

Góc lệch cực tiểu khi qua lăng kính

i=i1=i2r1=r2=A2Dmin=2i-AsinDmin+A2=nsinA2

Góc lệch cực tiểu Dmin khi i1=i2 ,r1=r2=A2

Dmin=2i-A

sinDmin+A2=nsinA2

Xem chi tiết

Câu Hỏi Liên Quan

khoảng vân sẽ thay đổi như thế nào so với khi thực hiện thí nghiệm trong không khí và trong môi trường chiết suất n

Khi thực hiện thí nghiệm giao thoa với ánh sáng đơn sắc trong môi trường trong suốt có chiết suất n thì khoảng vân sẽ thay đổi như thế nào so với khi thực hiện thí nghiệm trong không khí? 

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Trong môi trường có chiết suất n, bước sóng của ánh sáng đơn sắc thay đổi so với trong chân không như thế nào?

Trong môi trường có chiết suất n, bước sóng của ánh sáng đơn sắc thay đổi so với trong chân không như thế nào?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Một ánh sáng đơn sắc có tần số f=4.10^14 Hz. Biết rằng bước sóng của nó trong nước là  0,5 micro met. Vận tốc của tia sáng này trong nước là:  

Một ánh sáng đơn sắc có tần số f= 4.1014 (Hz) . Biết rằng bước sóng của nó trong nước là 0,5 (μm) . Vận tốc của tia sáng này trong nước là:    

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Chiếu tia sáng màu đỏ có bước sóng  660nm từ chân không sang thuỷ tinh có chiết suất n=1,5 .Khi tia sáng truyền trong thuỷ tinh có màu và bước sóng là:   

Chiếu tia sáng màu đỏ có bước sóng 660 nm từ chân không sang thuỷ tinh có chiết suất n= 1,5 .Khi tia sáng truyền trong thuỷ tinh có màu và bước sóng là:   

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Khi sóng ánh sáng truyền truyền từ một môi trường này sang một môi trường khác thì

Khi sóng ánh sáng truyền truyền từ một môi trường này sang một môi trường khác thì :

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Một bức xạ đơn sắc có tần số  f=4.10^14 Hz . Bước sóng của nó trong thuỷ tinh là bao nhiêu? Biết chiết suất của thuỷ tinh đối với bức xạ trên là 1,5 .

Một bức xạ đơn sắc có tần số  f= 4.1014 (Hz)  . Bước sóng của nó trong thuỷ tinh là bao nhiêu? Biết chiết suất của thuỷ tinh đối với bức xạ trên là 1,5 .

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Vật lý 12: Trắc nghiệm lý thuyết về tính chất của ánh sáng

Ánh sáng không có tính chất sau đây:

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Vật lý 12 - trắc nghiệm lý thuyết - Khi ánh sáng truyền từ nước ra không khí thì?

Khi ánh sáng truyền từ nước ra không khí thì

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Khi một chùm sáng đơn sắc truyền từ không khí vào thủy tinh thì

Khi một chùm sáng đơn sắc truyền từ không khí vào thủy tinh thì:

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Ánh sáng đơn sắc có tần số f=5.10^14 Hz truyền trong chân không với bước sóng 600 nm...

Ánh sáng đơn sắc có tần số 5.1014  Hz  truyền trong chân không với bước sóng 600 (nm). Chiết suất tuyệt đối của một môi trường trong suốt ứng với ánh sáng này là 1,52. Tần số của ánh sáng trên khi truyền trong môi trường trong suốt này 

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Vật lý 12: Trắc nghiệm lý thuyết - Tìm câu trả lời sai khi nói về ánh sáng đơn sắc

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ánh sáng đơn sắc?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Khi ánh sáng đi từ không khí vào nước thì ?

Khi ánh sáng đi từ không khí vào nước thì :

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ ( λ=0,759 μm) là 1,239 ; đối với ánh sáng tím ( λ= 0,405 μm) là 1,343 . Chiết suất của nước đối với ánh sáng xanh( λ=0,0500 μm) bằng bao nhiêu?

Chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ ( λđ=0,759 μm ) là 1,239 ; đối với ánh sáng tím ( λt= 0,405 μm ) là 1,343 . Chiết suất của nước đối với ánh sáng xanh(  λx=0,500 μm  ) bằng

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Bước sóng của một ánh sáng đơn sắc trong môi trường vật chất chiết suất n = 1,6 là 600nm. Bước sóng của nó trong nước chiết suất n'=4/3 là?

Bước sóng của một ánh sáng đơn sắc trong môi trường vật chất chiết suất n = 1,6 là 600 (nm). Bước sóng của nó trong nước chiết suất n' =43

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Một ánh sáng đơn sắc có tần số dao động là 5.10^13 Hz  , khi truyền trong một môi trường có bước sóng là 600nm. Tốc độ ánh sáng trong môi trường đó bằng

Một ánh sáng đơn sắc có tần số dao động là 5.1013  Hz , khi truyền trong một môi trường có bước sóng là 600 (nm). Tốc độ ánh sáng trong môi trường đó bằng

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Khi sóng ánh sáng truyền từ một môi trường này sang một môi trường khác thì?

Hãy chọn câu đúng. Khi sóng ánh sáng truyền từ một môi trường này sang một môi trường khác thì:

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Khi rọi một chùm hẹp ánh sáng mặt trời xuống mặt nước của một bể bơi thì thấy ở đáy bể có một vệt sáng .Vệt sáng này :

Khi rọi một chùm hẹp ánh sáng mặt trời xuống mặt nước của một bể bơi thì thấy ở đáy bể có một vệt sáng .Vệt sáng này :

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Xác nhận số tia ló ra khỏi mặt lăng kính, phản xạ toàn phần

Một lăng kính có góc chiết quang A=45° . Chiếu chùm tia sáng hẹp đa sắc SI gồm 4 ánh sáng đơn sắc: đỏ, vàng , lục và tím đến gặp mặt bên AB theo phương vuông góc, thì tia ló ra  khỏi mặt bên AC gồm các ánh sáng đơn sắc (Biết chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng màu lam là 2 )

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Xác định số bức xạ đơn sắc có thể ló ra khỏi mặt bên kia của lăng kính khi chùm tia tới vuông góc cạnh bên lăng kính

Chiếu chùm sáng gồm 3 ánh sáng đơn sắc vàng, lam, chàm vào lăng kính có góc chiết quang 45°  theo phương vuông góc với  mặt bên AB. Biết chiết suất của tia vàng với chất làm lăng kính là 2  . Kể cả tia đi là là mặt lăng kính, xác định số bức xạ đơn sắc có thể ló ra khỏi mặt bên kia của lăng kính.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Xác định góc tới để tia ló ra có góc lệch cực tiểu

Chia tia sáng đơn sắc màu lục vào lăng kính có góc chiết quang  A= 5°  thì thấy tia ló ra có góc lệch cực tiểu. Xác định góc tới của  tia lục là bao nhiêu. Biết nL=1,55  .   

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Chiếu một chùm tia sáng trắng hẹp tới mặt bên của lăng kính có góc chiết quang A=60 . Biết chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng tím là 1,54. Góc lệch cực tiểu của tia màu tím bằng?

Chiếu một chùm tia sáng trắng hẹp tới mặt bên của lăng kính có góc chiết quang A= 60° . Biết chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng tím là 1,54. Góc lệch cực tiểu của tia màu tím bằng :         

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Chiếu một chùm sáng đơn sắc song song hẹp vào cạnh của một lăng kính có góc chiết quang A=8°, góc lệch của tia màu vàng là

Trong một thí nghiệm người ta chiếu một chùm sáng đơn sắc song song hẹp vào cạnh của một lăng kính có góc chiết quang A=8°  theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Sử dụng ánh sáng vàng, chiết suất của lăng kính là 1,65 thì góc lệch của tia sáng là:

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

A = 30° thì thấy ánh sáng tím có góc lệch cực tiểu. Hãy tìm góc lệch của tia đỏ

Chiếu ánh sáng trắng đi qua lăng  kính có góc chiết quang 30°  thì thấy ánh sáng tím có góc lệch cực tiểu. Hãy tìm góc lệch của tia  đỏ biết nd = 1,54nt= 1,58  .

Trắc nghiệm Độ khó: Khó
Xem chi tiết

Tia ló đỏ có góc lệch cực tiểu. Hỏi phải quay lăng kính quanh cạnh của nó một góc bao nhiêu, theo chiều nào để góc lệch của tia tím là cực tiểu :

Một lăng kinhs tam giác có góc chiết quang A= 60° làm bằng thuỷ tinh có chiết suất đối với ánh sáng đỏ và ánh sáng tím lần lượt là nđ=2 ,  nt=3. Chiếu vào mặt bên một tia sáng trắng hẹp sao cho khi đi qua lăng kính , tia ló đỏ có góc lệch cực tiểu . Hỏi phải quay lăng kính quanh cạnh của nó một góc bao nhiêu , theo chiều nào để góc lệch của tia tím là cực tiểu :

Trắc nghiệm Độ khó: Khó
Xem chi tiết

Một lăng kính ΔABC có góc chiết quang A=30 , có chiết suất ánh sáng trắng thay đổi từ  Căn(3/2) đến căn 3

Một lăng kính ΔABC có góc chiết quang Â=30° , có chiết suất ánh sáng trắng thay đổi từ  32 đến 3 . Khi chiếu một tia sáng trắng hẹp tới vuông góc đến mặt bên AB có điểm tới gần A , chùm tia ló được chiếu tới một màn hứng đặt song song AB và cách mặt AB một đoạn D = 80 (cm) . Bề mặt quang phổ liên tục nhận được là : 

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Chùm tia ló rọi vuông góc vào một màn cách điểm ló khỏi lăng kính một khoảng D = 1m . Xác định bề rộng dải phổ thu được trên màn?

Một Lăng kính thuỷ tinh có góc chiết quang A=60° .Chiết suất đối với ánh sáng đỏ và ánh sáng tím lần lượt là  nd=1,514nt=1,5368 . Một chùm tia sáng mặt trời hẹp rọi vào mặt bên của lăng kính dưới góc tới i=50° . Chùm tia ló rọi vuông góc vào một màn cách điểm ló khỏi lăng kính một khoảng D = 1 (m) . Xác định bề rộng dải phổ thu được trên màn :

Trắc nghiệm Độ khó: Khó
Xem chi tiết

Khi chiếu một tia sáng hẹp gồm 3 màu đỏ, lục ,tím tới vuông góc với mặt bên của lăng kính thì chùm của tia ló sẽ là

Một lăng kính tam giác có góc chiết quang A=40° , có chiết suất đối với ánh sáng đỏ , lục , tím lần lượt là : nd=32nL=2  , nt=3. Khi chiếu một tia sáng hẹp gồm 3 màu đỏ , lục , tím tới vuông góc với mặt bên của lăng kính thì chùm của tia ló sẽ là : 

Trắc nghiệm Độ khó: Khó
Xem chi tiết

Khi chiếu ánh sáng trắng đi vào một chất lỏng với góc i=0 độ  . Trong chất lỏng nhận định nào sau đây là sai ? 

Khi chiếu ánh sáng trắng đi vào một chất lỏng với góc i=0° . Trong chất lỏng nhận định nào sau đây là sai ? 

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Chiếu tia sáng trắng xuống mặt nước và vuông góc với mặt nước Hãy nêu hiện tượng mà ta có thể quan sát được ở dưới đáy bể( giả sử ánh sáng có thể chiếu tới đáy).

Chiếu tia sáng trắng xuống mặt nước và vuông góc với mặt nước Hãy nêu hiện tượng mà ta có thể quan sát được ở dưới đáy bể( giả sử ánh sáng có thể chiếu tới đáy).

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Chiếu tia sáng trắng xuống mặt nước với góc xiên. Hãy nêu hiện tượng mà ta có thể quan sát được ở dưới đáy bể ( giả sử ánh sáng có thể chiếu tới đáy).

Chiếu tia sáng trắng xuống mặt nước với góc xiên. Hãy nêu hiện tượng mà ta có thể quan sát được ở dưới đáy bể ( giả sử ánh sáng có thể chiếu tới đáy).

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Từ không khí người ta chiếu xiên tới mặt nước nằm ngang một chùm tia sáng hẹp song song gồm hai ánh sáng đơn sắc. màu vàng, màu chàm. Khi đó chùm tia khúc xạ 

Từ không khí người ta chiếu xiên tới mặt nước nằm ngang một chùm tia sáng hẹp song song gồm hai ánh sáng đơn sắc. màu vàng, màu chàm. Khi đó chùm tia khúc xạ 

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Chiếu xiên từ không khí vào nước một chùm sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm ba thành phần đơn sắc: đỏ, lam và tím...

Chiếu xiên từ không khí vào nước một chùm sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm ba thành phần đơn sắc: đỏ, lam và tím. Gọi rd , rl , rt   lần lượt là góc khúc xạ ứng với tia màu đỏ, tia màu lam và tia màu tím. Hệ thức đúng là

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Một ánh sáng Mặt Trời hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể bơi và tạo ở đáy bể một vệt sáng như thế nào?

Hãy chọn câu đúng. Một ánh sáng Mặt Trời hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể bơi và tạo ở đáy bể một vệt sáng

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Chiếu xiên một chùm sáng hẹp gồm hai ánh sáng đơn sắc là vàng và lam từ không khí tới mặt nước thì điều gì xảy ra?

Chiếu xiên một chùm sáng hẹp gồm hai ánh sáng đơn sắc là vàng và lam từ không khí tới mặt nước thì

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Chiết suất của nước đối với tia vàng là n=4/3 . Chiếu một chùm sáng trắng từ nước ra không khí dưới góc tới i sao cho  sini=3/4 thì chùm sáng ló ra không khí là

Chiết suất của nước đối với tia vàng là nv=43 . Chiếu một chùm sáng trắng từ nước ra không khí dưới góc tới i sao cho sin i= 34 thì chùm sáng ló ra không khí là 

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Tia ló đơn sắc màu lục đi là là mặt nước . Không kể tia đơn sắc màu lục, các tia ló ra ngoài không khí là các tia đơn sắc màu?

Chiếu từ nước ra không khí một chùm tia sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm 5 thành phần đơn sắc: tím, lam, đỏ, lục, vàng. Tia ló đơn sắc màu lục đi là là mặt nước (sát với mặt phân cách giữa hai môi trường). Không kể tia đơn sắc màu lục, các tia ló ra ngoài không khí là các tia đơn sắc màu:

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Một tia sáng hẹp gồm 3 màu đỏ , lục , tím  được chiếu tới mặt chất lỏng mặt chất lỏng  với góc tới i=50 độ  . Khi đó ló ra ngoài không khí sẽ là?

Trong mỗi chất lỏng có chiết suất đối với ánh sáng đỏ , lục , tím lần lượt là : nd=32  , nL=2  , nt=3 , một tia sáng hẹp gồm 3 màu đỏ , lục , tím  được chiếu tới mặt chất lỏng mặt chất lỏng  với góc tới  i=50° . Khi đó ló ra ngoài không khí sẽ là : 

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Khi chiếu một chùm tia sáng trắng hẹp  với mặt nước, đối với chùm tia ló ra ngoài không khí, nhận định nào sau đây là đúng?

Trong nước ,khi chiếu một chùm tia sáng trắng hẹp  với mặt nước góc tới  i 0° ( giả sử không có phản xạ toàn phần ) thì đổi với chùm tia ló ra ngoài không khí thì nhận định sau dây là đúng 

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Chiếu  chùm sáng gồm 5 ánh sáng đơn sắc khác nhau là đỏ; cam;vàng; lục, và tím đi từ nước ra không khí, thấy ánh sáng màu vàng ló ra ngoài song song với mặt  nước

Chiếu  chùm sáng gồm 5 ánh sáng đơn sắc khác nhau là đỏ; cam;vàng; lục, và tím đi từ nước ra không khí, thấy ánh sáng màu vàng ló ra ngoài song song với mặt  nước Xác định số bức xạ mà ta có thể quan sát được phía trên mặt nước

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Chiếu chùm sáng đa sắc gồm 5 ánh sáng cơ bản; đỏ; vàng, lam, chàm  và tím từ  nước ra  không khí.

Chiếu chùm sáng đa sắc gồm 5 ánh sáng cơ bản; đỏ; vàng, lam, chàm  và tím từ  nước ra  không khí. Biết sin i =34 , chiết suất   của tím đối với môi trường  trên là  nt=43 .  Không kể tia màu tím, xác định có mấy bức xạ không ló ra khỏi mặt nước?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Hãy xác định tiêu cự của thấu kính trên đối với tia vàng.

Chiếu ánh sáng vàng song song với trục chính của một thấu kính hội tụ có hai mặt lồi giống nhau R=40 (cm) . Biết chiết suất của   chất làm thấu kính đối với ánh sáng vàng là 1,5. Hãy xác định tiêu cự của thấu kính trên  đối với tia vàng.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tính tiêu cự của thấu kính theo bước sóng λ

Một nguồn sáng S phát ra hai bức xạ λ1=0,4 μm  và λ2=0,6 μm , tới trục chính của một thấu kính. Biết chiết suất của thuỷ tinh làm thấu kính thay đổi theo bước sóng của ánh sáng theo quy luật : n= 1,55 +0,0096λ2 ( λ tính ra μm ). Với bức xạ λ1  thì thấu kính có tiêu cự f1= 50 cm. Tiêu cự của thấu kính ứng với bước sóng λ2   là

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Lặp lại thí nghiệm như trên nhưng trong nước chiết suất 4/3 thì đo được khoảng vân trên màn là?

Thực hiện thí nghiệm Yâng trong không khí, thu được khoảng vân trên màn là i = 0,6 (mm)  . Lặp lại thí nghiệm như trên nhưng trong nước chiết suất 43 thì đo được khoảng vân trên màn là?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Khi lặp lại thí nghiệm như trên trong chất lỏng thì tại M có vân tối thứ 11( kể từ vân sáng trung tâm). Chiết suất chất lỏng là?

Thí nghiệm giao thoa sóng ánh sáng trong không khí thì tại M có vân sáng bậc 8 nhưng khi lặp lại thí nghiệm như trên trong chất lỏng thì tại M có vân tối thứ 11( kể từ vân sáng trung tâm). Chiết suất chất lỏng là?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Nếu thực hiện giao thoa ánh sáng trong nước có chiết suất n = 4/3 thì khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là bao nhiêu ?  

Thực hiện giao thoa ánh sáng bằng khe Iâng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng là λ . Người ta đo khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp là 1,2  mm . Nếu thực hiện giao thoa ánh sáng trong nước có chiết suất n = 4/3 thì khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là bao nhiêu ?    

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Nếu nhúng toàn bộ hệ thống vào trong nước có chiết suất n = 4/3 thì tại M ta thu được vân gì?   

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng hai khe Iâng trong không khí người ta thấy tại M trên màn có vân sáng bậc 3. Nếu nhúng toàn bộ hệ thống vào trong nước có chiết suất n = 4/3 thì tại M ta thu được vân gì?   

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Sau đó đặt toàn bộ thí nghiệm vào trong nước có chiết suất 4/3 , khoảng vân quan sát trên màn là

Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng trong không khí, hai khe cách nhau 3  mm được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm , màn quan sát cách hai khe 2 m. Sau đó đặt toàn bộ thí nghiệm vào trong nước có chiết suất 43, khoảng vân quan sát trên màn là

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Nếu giữ nguyên các điều kiện nhưng thực hiện giao thoa trong môi trường trong suốt có chiết suất n>1 thì khoảng cách vân i' đo được sẽ là?

Khi thực hiện giao thoa ánh sáng trong không khí khoảng cách vân là i. Nếu giữ nguyên các điều kiện nhưng thực hiện giao thoa trong môi trường trong suốt có chiết suất n> 1 thì khoảng cách vân i' đo được sẽ là:

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe I-âng, khi đặt một bản mỏng bằng thủy tinh có bề dày e, chiết suất với ánh sáng sử dụng là n trước một trong hai khe kết hợp thì hệ vân sẽ dời một khoảng là

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe I-âng, khi đặt một bản mỏng bằng thủy tinh có bề dày e, chiết suất với ánh sáng sử dụng là n trước một trong hai khe kết hợp thì hệ vân sẽ dời một khoảng là:

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Lần lượt thực hiện thí nghiệm giao thoa trong không khí và trong một chất lỏng thì khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp đo được trong hai trường hợp là 5,6mm và 4mm

Lần lượt thực hiện thí nghiệm giao thoa trong không khí và trong một chất lỏng thì khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp đo được trong hai trường hợp là 5,6 mm và 4 mm. Chiết suất của chất lỏng đối với ánh sáng sử dụng là:

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Khi bức xạ này truyền trong thuỷ tinh có chiết suất n = 1,5 thì bước sóng có giá trị nào sau đây?

Trong chân không, bức xạ có bước sóng 0,75 μm. Khi bức xạ này truyền trong thuỷ tinh có chiết suất n = 1,5 thì bước sóng có giá trị nào sau đây:

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Trong thuỷ tinh bức xạ đó có bước sóng bao nhiêu?

Chiếu một bức xạ đơn sắc có bước sóng λ= 0,60 μm từ không khí vào thuỷ tinh có chiết suất ứng với bức xạ đó bằng 1,50. Trong thuỷ tinh bức xạ đó có bước sóng bao nhiêu?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Đặt một bản thuỷ tinh mỏng có độ dầy  10μm vào trước một trong hai khe thì thấy vân sáng trung tâm dời tới vị trí của vân sáng bậc 10. Chiết suất của bản mỏng là

Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa, người ta dùng ánh sáng có bước sóng 0,5 μm . Đặt một bản thuỷ tinh mỏng có độ dầy 10 μm  vào trước một trong hai khe thì thấy vân sáng trung tâm dời tới vị trí của vân sáng bậc 10. Chiết suất của bản mỏng là

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Trong thí nghiệm giao thoa khe Young cho a = 0,5mm; D = 1,2m; đặt trước khe S1 một bản mặt song song độ dày e, chiết suất n = 1,5; thì thấy hệ vân dời đi một đoạn là  3mm

Trong thí nghiệm giao thoa khe Young cho a = 0,5 mm; D = 1,2 m; đặt trước khe S1 một bản mặt song song độ dày e, chiết suất n = 1,5; thì thấy hệ vân dời đi một đoạn là x0 = 3 mm. Bản song song có độ dày bao nhiêu ? 

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Đặt trước khe  S1 một bản thuỷ tinh hai mặt phẳng song song có chiết suất n = 1,5, độ dày  e=12μm . Vị trí hệ thống vân sẽ dịch chuyển như thế nào trên màn?

Một nguồn sáng đơn sắc có λ = 0,6 μm chiếu vào hai khe hẹp cách nhau a = 1 mm, D = 1 m. Đặt trước khe S1 một bản thuỷ tinh hai mặt phẳng song song có chiết suất n = 1,5, độ dày e = 12 μm . Vị trí hệ thống vân sẽ dịch chuyển như thế nào trên màn?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, nếu ta làm cho hai nguồn kết hợp lệch pha nhau thì vân sáng trung tâm sẽ như thế nào?

Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, nếu ta làm cho hai nguồn kết hợp lệch pha nhau thì vân sáng trung tâm sẽ

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Iâng, nếu đặt trước một trong hai nguồn một bản thuỷ tinh mỏng có hai mặt song song thì hiện tượng xảy ra như thế nào so với khi không có nó?

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Iâng, nếu đặt trước một trong hai nguồn một bản thuỷ tinh mỏng có hai mặt song song thì hiện tượng xảy ra như thế nào so với khi không có nó? Chọn kết luận đúng:

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Đặt ngay sau khe S1  (phía trên) một bản mỏng thủy tinh trong suốt có bề dày 10μm và có chiết suất 1,5. Hỏi vân trung tâm dịch chuyển thế nào?

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng khe I- âng a = 0,6 mm, D = 2 m,   λ = 0,60 μm. Đặt ngay sau khe S1  (phía trên) một bản mỏng thủy tinh trong suốt có bề dày 10 μm và có chiết suất 1,5. Hỏi vân trung tâm dịch chuyển thế nào?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tỉ số năng lượng phô tôn 2 và phô tôn 1 là ?

Một bức xạ hồng ngoại truyền trong môi trường có chiết suất 1,4 thì có bước sóng  3μm và một bức xạ tử ngoại truyền trong môi trường có chiết suất 1,5 có bước sóng 0,14 μm. Tỉ số năng lượng phô tôn 2 và phô tôn 1 là 

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Chiết suất tuyệt đối của môi trường đó bằng bao nhiêu ?

Nếu trong một môi trường ta biết được bước sóng của lượng tử bằng λ và năng lượng là  ε , thì chiết suất tuyệt đối của môi trường đó bằng bao nhiêu? (Biết h là hằng số Plăng, c là tốc độ ánh sáng trong chân không).

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Phát biểu nào sau đây là chính xác về ánh sáng qua thấu kính.

Có hai tia sáng đơn sắc khác nhau (1) và (2) cùng chiếu tới một thấu kính lồi (làm bằng thuỷ tinh) theo phương song song với trục chính (hình vẽ). Phát biểu nào sau đây là chính xác:

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Biểu thức chiết suất tuyệt đối của môi trường đó là

Nếu trong một môi trường ta biết được bước sóng của lượng tử bằng λ  và năng lượng là ε , thì chiết suất tuyệt đối của môi trường đó bằng bao nhiêu? (Biết h là hằng số Plăng, c là tốc độ ánh sáng trong chân không).

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Phát biểu nào sau đây là chính xác về ánh sáng đơn sắc qua thấu kính

Có hai tia sáng đơn sắc khác nhau (1) và (2) cùng chiếu tới một thấu kính lồi (làm bằng thuỷ tinh) theo phương song song với trục chính (hình vẽ). Phát biểu nào sau đây là chính xác:

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Xác nhận nội dung

Hãy giúp Công Thức Vật Lý chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!

Công thức liên quan

Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường.

sinisinr=n21

Chiết suất tuyệt đối của một môi trường.

n21=n2n1=cv

Công thức của định luật khúc xạ ánh sáng viết dưới dạng đối xứng.

n1sini=n2sinr

Tính thuận nghịch của sự truyền ánh sáng.

n12=1n21

Góc giới hạn phản xạ toàn phần.

sinigh=n2n1

Điều kiện để có phản xạ toàn phần.

n2<n1iigh

Các công thức lăng kính.

sini1=nsinr1

sini2=nsinr2

Độ tụ của thấu kính theo bán kính cong của các mặt và chiết suất của thấu kính.

D=1f=(nn'-1)1R1+1R2

Chiết suất môi trường theo bước sóng ánh sáng - vật lý 12

n=A+Bλ2

Bước sóng ánh sáng trong môi trường chiết suất n - vật lý 12

λ'=v'f=λn=cfn

Góc lệch của các tia màu qua lăng kính - vật lý 12

D=i+i'-A=i-A+arcsinnsinA-arcsinsinin

D=n-1A

Xác định tia bị ló và không bị ló qua mặt bên của lăng kính - vật lý 12

Tại mặt bên :igh=arcsin1n=r'

Ánh sáng có chiết suất từ : ntímn sẽ bị phản xạ

Ánh sáng có chiết suất từ : nnđ sẽ bị ló

Góc tới của tia sáng để góc lệch đạt cực tiểu - vật lý 12

Khi góc lệch đạt cực tiểu 

i=D-A2

i=arcsinnsinA2

Góc quay và chiều quay của lăng kính để ánh sáng có độ lệch cực tiểu - vật lý 12

α=i2-i1=arcsinn2sinA2-i1

Vận tốc ánh sáng của các màu trong cùng môi trường - vật lý 12

Trong chân không, không khí: vđ=vcam=..=vtím=c

Trong các môi trường khác: vđ>vcam>vvàng>vlc>vlam>vchàm>vtím

Mối liên hệ của góc khúc xạ của các ánh sáng đơn sắc khi đi từ kk vào môi trường có chiết suất n - vật lý 12

Khi as chiếu vuông góc : bên dưới chỉ có một màu sáng

Khi xiên góc: rđ>rcam>rlc>rlam>rchàm>rtím

 

Mối liên hệ giữa các góc khúc xạ của ánh sáng đơn sắc khi đi từ mt n ra không khí - vật lý 12

rđ<rcam<rlc<rlam<rchàm<rtím

Xác định tia bị ló và bị phản xạ khi ánh sáng đi từ nước khí cho biết góc tới - vật lý 12

n11sini ; B phn x

n2<1sini ; B ló

Xác định tia bị ló và bị phản xạ khi ánh sáng đi từ nước khi biết ánh sáng màu nào đó ở mpc vật lý 12

nnas mpc bị phản xạ

n<nas mpc bị ló

Tiêu cự của thấu kính theo chiết suất ánh sáng đơn sắc - vật lý 12

1f=n-11R1+1R2

Khoảng vân của hệ giao thoa trong môi trường chiết suất n - vật lý 12

i'=λ'Da=in=λDan

Chiết suất của chất lỏng khi biết tại x trùng với vị trí đặc biệt mới - vật lý 12

n=k2k1cùng loại sáng, n=2k2-12k1-1 cùng loại tối

n=2k2-12k1:sáng rồi tối , n=2k22k1-1:tối rồi sáng

 

Độ dịch chuyển vân trung tâm khi đặt bản mỏng sau M1 hoặc S2 - vật lý 12

x=n-1eDaH dch sang phía có bn mng

Vận tốc của ánh sáng trong môi trường - vật lý 12

Khi ánh sáng đi từ kk vào nước : v giảm

Khi ánh sáng đi từ kk vào nước : v giảm

v'=vn=cn

Bài toán khúc xạ khi cho góc lệch

sinisini±D=n2n1

Bài toán bóng dưới đáy bể

L1=l-htaniL2=l-htani+h.tanr

Độ rộng chùm tia ló qua bản mặt song song

d'=1-n12sini21-sin2i.d

Bài toán ảnh của vật ở dưới môi trường nước

S'HSH=tanitanr S'H<SH

Bài toán ảnh của vật trong không khí

S'HSH=tanitanr  S'H>SH

Góc lệch cực tiểu khi qua lăng kính

i=i1=i2r1=r2=A2Dmin=2i-AsinDmin+A2=nsinA2