Trong phần này các bạn sẽ tìm hiểu các nội dung như sau
a) Dao động là gì?
+ Dao động cơ học là chuyển động qua lại của vật quanh một vị trí cân bằng (VTCB). VTCB thường được là vị trí vật đứng yên.
+ Dao động cơ học có thể chia thành 2 loại: dao động tuần hoàn và dao động điều hòa.
- Dao động tuần hoàn là dao động là mà sau những khoảng thời gian bằng nhau, vật trở lại vị trí cũ theo hướng cũ.
- Dao động điều hòa (DĐĐH) là trường hợp đặc biệt của dao động tuần hoàn. DĐĐH trong đó li độ của vật là một hàm cosin (hay sin) của thời gian.
b) Chu kì, tần số, tần số góc của dao động điều hòa
CHU KÌ T
+ Là khoảng thời gian để vật thực hiện một dao động toàn phần (thời gian ngắn nhất để vật trở về trạng thái ban đầu)
+ Kí hiệu: T, đơn vị: s (giây)
+ Công thức:
trong đó: N là số dao động toàn phần thực hiện trong thời gian .
TẦN SỐ f
+ Là số dao động toàn phần thực hiện trong một giây (số lần trạng thái dao động lặp lại như cũ trong một đơn vị thời gian)
+ Kí hiệu: f, đơn vị: Hz
+ Công thức:
trong đó: N là số dao động toàn phần thực hiện trong thời gian .
TẦN SỐ GÓC
+ Là đại lượng đặc trưng cho tốc độ biến đổi của góc pha.
+ Ký hiệu: , đơn vị: rad/s.
+ Công thức:
c) Biểu diễn dao động điều hòa dưới dạng vector quay Fresnel
Hình ảnh | Mối liên hệ |
Biên độ dao động Bán kính quỹ đạo Pha ban đầu Vị trí và hướng chuyển động tại thười điểm ban đầu . Pha dao động Vị trí và hướng chuyển động thời điểm bất kì t. Dao động điều hòa là hình chiếu của một chuyển động tròn đều. |
d) Các đại lượng khác trong DĐĐH
PHA CỦA DAO ĐỘNG
o Ký hiệu:
o Ý nghĩa: với một li độ đã cho thì pha là đại lượng xác định vị trí và chiều chuyển động tại thời điểm t.
o Đơn vị: góc (rad)
PHA BAN ĐẦU
o Ký hiệu:
o Ý nghĩa: là pha vào thời điểm ban đầu (t=0)
o Điều kiện: chỉ nhận giá trị trong khoảng
o Quy ước: chiều dương của là ngược chiều kim đồng hồ (chiều dương lượng giác).
o Đơn vị: góc (rad).