Advertisement

Điện tích, điện trường, cường độ điện trường. Nguyên tắc chồng chất điện trường. So sánh giữa trọng lực và lực tĩnh điện. Tổng hợp điện trường.

1. Điện trường là gì? Điện trường do một điện tích điểm gây ra có tính chất như thế nào?


chú ý video sẽ phát sau khi hoàn tất xem quảng cáo

2. Nguyên tắc chồng chất điện trường.


chú ý video sẽ phát sau khi hoàn tất xem quảng cáo

3. So sánh giữa lực hấp dẫn và lực Coulomb


chú ý video sẽ phát sau khi hoàn tất xem quảng cáo


Thông Tin Tác Giả

Ekip congthucvatly.com



Advertisement

Các công thức liên quan


E=mgq

hinh-anh-dien-truong-can-dat-de-hat-bui-can-bang-trong-dien-truong-deu-891-0

Để hạt bụi cân bằng :

F=PqE=mgE=mgq

Điện trường cần đặt cùng chiều với g khi q<0

Điện trường cần đặt ngược chiều với g khi q>0

Áp dụng được khi đề bài hỏi điện cần đặt để điện tích tiếp túc đi thẳng khi bay vuông góc với điện trường.


Xem thêm Điện trường cần đặt để hạt bụi cân bằng trong điện trường đều

a=qEm

hinh-anh-gia-toc-chuyen-dong-cua-dien-tich-trong-dien-truong-deu-890-0

Chọn chiều dương từ bản dương sang âm

Với những hạt có khối lượng rât rất nhỏ như electron ,

Ta có thể bỏ qua trọng lực 

qE=maa=qEm

+ Khi điện tích chuyển động nhanh dần đều a > 0

+ Khi điện tích chuyển động chậm dần đều a <0

Với những hạt có khối lượng đáng kể vật chịu thêm trọng lực

a=g±qEm

lấy + khi lực điện cùng chiều trọng lực

lấy - khi lực điện ngược chiều trọng lực


Xem thêm Gia tốc chuyển động của điện tích trong điện trường đều

E=E1+E2

 

Phát biểu:

- Các điện trường E1E2 đồng thời tác dụng lực điện lên điện tích q một cách độc lập với nhau và điện tích q chịu tác dụng của điện trường tổng hợp E.

- Các vector cường độ điện trường tại một điểm được tổng hợp theo quy tắc hình bình hành.

 

Vận dụng:

E1  E2 => E=E1+E2

E1  E2 => E= E1-E2

E1  E2 => E=E12+E22

- E1 và E2 tạo thành một góc α => E=E12+E22+2E1E2.cosα


Xem thêm Nguyên lý chồng chất điện trường.

E=Fq=k.Qε.r2

Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường tại điểm đó. Nó được xác định bằng thương số của độ lớn của lực điện tác dụng một điện tích thử q đặt tại điểm đó và độ lớn của q.

 

Chú thích:

E: cường độ điện trường (V/m)

F: độ lớn lực điện tác dụng vào điện tích thử q (N)

q: độ lớn điện tích thử q (C)

k: hệ số tỉ lệ 9.199 N.m2C2

Q: điện tích tác dụng (C)

ε: hằng số điện môi

r: khoảng cách từ điện tích điểm tác dụng đến điểm đang xét (m)

 

Cường độ điện trường là một đại lượng vector: E=Fq. Vector E có:

+ Điểm đặt tại điểm đang xét.

+ Phương trùng với phương của lực tác dụng lên điện tích thử q dương.

+ Có chiều: q>0: E cùng hưng F q<0: E ngưc hưng F 

+ Có độ lớn (module) biểu diễn độ lớn của cường độ điện trường theo một tỉ xích nào đó. Trong hệ SI, đơn vị đo cường độ điện trường là V/m.

 

Trường hợp điện tích điểm và hệ điện tích điểm

+ Điểm đặt tại điểm đang xét.

+ Phương trùng với đường thẳng nối điện tích điểm với điểm ta xét.

+ Chiều: 

* hướng ra xa Q nếu Q>0

* hướng về phía Q nếu Q<0

+ Độ lớn: E=k.Qr2; Đơn vị E là V/m.

hinh-anh-cuong-do-dien-truong-cua-mot-dien-tich-diem-84-0


Xem thêm Cường độ điện trường của một điện tích điểm

E=Fq

 

Phát biểu: 

Vector cường độ điện trường E có:

- Phương và chiều trùng với phương và chiều của lực điện tác dụng lên điện tích thử q dương.

- Chiều dài (module) biểu diễn độ lớn của cường độ điện trường theo một tỉ xích nào đó.


Xem thêm Vectơ cường độ điện trường

E=Fq

 

Khái niệm:

- Cường độ điện trường E tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường tại điểm đó. Nó được xác định bằng thương số của độ lớn lực điện F tác dụng lên một điện tích thử q (dương) đặt tại điểm đó và độ lớn của q.

 

Chú thích:

E: cường độ điện trường (V/m, N/C)

F: độ lớn lực điện (N)

q: độ lớn của điện tích thử (C)

hinh-anh-cuong-do-dien-truong-82-0

Các đặc điểm của đường sức điện:

- Qua mỗi điểm trong điện trường chỉ có một đường sức điện;

- Đường sức điện là những đường có hướng. Hướng của đường sức điện tại một điểm là hướng của vector cường độ điện trường tại điểm đó.

- Đường sức điện của điện trường là đường cong không kép kín. Nó đi ra từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.

- Nếu chỉ có một điện tích thì các đường sức đi từ điện tích dương ra vô cực hoặc đi từ vô cực đến điện tích âm.


Xem thêm Cường độ điện trường

Advertisement

Lý thuyết liên quan



a. Đường sức điện

hinh-anh-duong-suc-dien-truong-80-0

Đường sức điện là đường được vẽ trong điện trường sao cho hướng của tiếp tuyến tại bất kì điểm nào trên đường sức cũng trùng với hướng của vectơ cường độ điện trường tại điểm đó.

b. Tính chất của đường sức

- Tại mỗi điểm trong điện trường ta có thể vẽ được một đường sức điện và chỉ một mà thôi. Các đường sức điện không cắt nhau.

- Các đường sức điện trường tĩnh là các đường không khép kín.

hinh-anh-duong-suc-dien-truong-80-1

- Nơi nào cường độ điện trường lớn hơn thì các đường sức điện ở đó sẽ được vẽ mau hơn (dày hơn), nơi nào cường độ điện trường nhỏ hơn thì các đường sức điện ở đó sẽ được vẽ thưa hơn.

c. Điện trường đều

hinh-anh-duong-suc-dien-truong-80-2

- Một điện trường mà cường độ điện trường tại mọi điểm đều bằng nhau gọi là điện trường đều.

- Điện trường đều có các đường sức điện song song và cách đều nhau.

 


Xem thêm Đường sức điện trường


a. Điện trường

hinh-anh-dien-truong-cuong-do-dien-truong-79-0

- Điện trường là môi trường vật chất tồn tại xung quanh các điện tích.

- Tính chất cơ bản của điện trường là nó tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó. 

- Điện trường tĩnh là điện trường do các điện tích đứng yên gây ra.

b. Vectơ cường độ điện trường 

hinh-anh-dien-truong-cuong-do-dien-truong-79-1

- Vectơ cường độ điện trường E gây bởi một điện tích điểm:

+ Điểm đặt: tại điểm ta xét.

+ Phương: trùng với đường thẳng nối điện tích với điểm ta xét.

+ Chiều: hướng ra xa điện tích nếu là điện tích dương, hướng về phía điện tích nếu là điện tích âm; 

+ Độ lớn: E = kQεr2 (V/m).

c. Nguyên lý chồng chất điện trường

E = E1 + E2 + ... + En

d. Mối liên hệ giữa F và E

Lực tác dụng của điện trường lên điện tích: F = qE

 


Xem thêm Điện trường - Cường độ điện trường

Advertisement

Các câu hỏi liên quan

có 51 câu hỏi trắc nghiệm và tự luận vật lý



Cho hai điểm AB cách nhau 6 cm đặt trong chân không. Tại A đặt điện tích q1=4.10-9 C, tại B đặt điện tích q2=-10-9 C. Gọi C là một điểm nằm trên đường tròn đường kính AB. Tìm CA và CB sao cho EC có phương song song với AB.

Trắc nghiệm Khó
Xem thêm Xác định khoảng cách từ C đến AB sao cho điện trường tại C song song với đường kính AB.

Trong công thức định nghĩa cường độ điện trường tại một điểm E = Fq thì F và q là gì?

Trắc nghiệm Dễ
Xem thêm Xác định đại lượng F và q.

Đại lượng nào dưới đây không liên quan đến cường độ điện trường của một điện tích điểm O tại một điểm?

Trắc nghiệm Dễ
Xem thêm Đại lượng không liên quan đến cường độ điện trường.
Advertisement

Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo cường độ điện trường?

 

Trắc nghiệm Dễ
Xem thêm Đơn vị đo cường độ điện trường.

Đồ thị nào trong hình vẽ phản ánh sự phụ thuộc của độ lớn cường độ điện trường E của một điện tích điểm vào khoảng cách r từ điện tích đó đến điểm mà ta xét?

hinh-anh-do-thi-phan-anh-su-phu-thuoc-cua-e-vao-khoang-cach-r-6550-0

Trắc nghiệm Trung bình
Xem thêm Đồ thị phản ánh sự phụ thuộc của E vào khoảng cách r.

Những đường sức điện nào vẽ ở hình dưới là đường sức của điện trường đều?

hinh-anh-xac-dinh-duong-suc-dien-deu-6551-0

Trắc nghiệm Dễ
Xem thêm Xác định đường sức điện đều.
Xem tất cả câu hỏi liên quan Làm bài tập
Advertisement

Các Bài Viết Được Xem Nhiều Nhất

Công thức vật lý 12 chương 1: dao động cơ, bài 2: con lắc lò xo

Tổng Hợp Công Thức Vật Lý

271528

Tổng hợp các công thức vật lý 12 chương 1: dao động cơ, bài 2: con lắc lò xo, hướng dẫn chi tiết từng công thức, các biến, hằng số, bài tập liên quan

Đọc Thêm Công thức vật lý 12 chương 1: dao động cơ, bài 2: con lắc lò xo →

Công thức vật lý 12 chương 7: hạt nhân nguyên tử, bài 3: phóng xạ

Tổng Hợp Công Thức Vật Lý

2071052

Tổng hợp các công thức vật lý 12 chương 7: hạt nhân nguyên tử, bài 3: phóng xạ, hướng dẫn chi tiết từng công thức, các biến, hằng số, bài tập liên quan

Đọc Thêm Công thức vật lý 12 chương 7: hạt nhân nguyên tử, bài 3: phóng xạ →

Công thức vật lý 12 chương 7: hạt nhân nguyên tử, bài 2: năng lượng liên kết của hạt nhân, phản ứng hạt nhân

Tổng Hợp Công Thức Vật Lý

1971018

Tổng hợp các công thức vật lý 12 chương 7: hạt nhân nguyên tử, bài 2: năng lượng liên kết của hạt nhân, phản ứng hạt nhân, hướng dẫn chi tiết từng công thức, các biến, hằng số, bài tập liên quan

Đọc Thêm Công thức vật lý 12 chương 7: hạt nhân nguyên tử, bài 2: năng lượng liên kết của hạt nhân, phản ứng hạt nhân →

Công thức vật lý 12 chương 1: dao động cơ, bài 1: tổng quan về dao động điều hòa

Tổng Hợp Công Thức Vật Lý

171006

Tổng hợp các công thức vật lý 12 chương 1: dao động cơ, bài 1: tổng quan về dao động điều hòa, hướng dẫn chi tiết từng công thức, các biến, hằng số, bài tập liên quan

Đọc Thêm Công thức vật lý 12 chương 1: dao động cơ, bài 1: tổng quan về dao động điều hòa →
Advertisement

Công thức vật lý 11 chương 6: khúc xạ ánh sáng, bài 26: khúc xạ ánh sáng

Tổng Hợp Công Thức Vật Lý

9770946

Tổng hợp các công thức vật lý 11 chương 6: khúc xạ ánh sáng, bài 26: khúc xạ ánh sáng, hướng dẫn chi tiết từng công thức, các biến, hằng số, bài tập liên quan

Đọc Thêm Công thức vật lý 11 chương 6: khúc xạ ánh sáng, bài 26: khúc xạ ánh sáng →