Mời cả nhà xem video sau đây
ĐẠI CƯƠNG VỀ CON LẮC ĐƠN
Trong bài giảng ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về những khái niệm cơ bản nhất của con lắc đơn. Chu kì của con lắc đơn, tần số của con lắc đơn, tần số góc của con lắc đơn. Li độ góc, li độ dài.
ĐẠI CƯƠNG VỀ CON LẮC ĐƠN
1. Video bài giảng
2. Đại cương về con lắc đơn
a. Cấu tạo con lắc đơn
Con lắc đơn là hệ thống gồm một vật nặng m gắn vào sợi dây lý tưởng (khối lượng không đáng kể, không giãn) có chiều dài .
b. Chu kỳ - Tần số - Tần số góc
Con lắc đơn được treo ở nói có gia tốc trọng trọng trường g và chiều dài dây
+ Chu kỳ:
+ Tần số:
+ Tần số góc:
c. Li độ góc - Li độ cong
Đối với con lắc đơn, biên độ có thể được xác định dựa trên hai đại lượng là li độ góc và li độ cong.
Mối quan hệ giữa li độ góc và li độ cong:
Điều kiện để con lắc đơn dao động điều hòa:
+ Bỏ qua lực cản (không khí, ma sát)
+ Góc "dao động" khôn lớn hơn .
Thông Tin Tác Giả
Ekip congthucvatly.com
Hãy chia sẻ cho bạn bè nếu nếu tài liệu này là hữu ích nhé
Chia sẻ qua facebook
Hoặc chia sẻ link trực tiếp:
congthucvatly.com/bai-giang-dai-cuong-ve-con-lac-don-44139
Chủ Đề Vật Lý
Bài Giảng Liên Quan
PHƯƠNG TRÌNH DAO ĐỘNG CON LẮC ĐƠN
Trong video này chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về bài toán viết phương trình dao động của con lắc đơn. Cũng như so sánh mối quan hệ giữa con lắc lò xo và con lắc đơn.
NĂNG LƯỢNG DAO ĐỘNG CỦA CON LẮC ĐƠN
Trong bài giảng này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu kiến thức về năng lượng của con lắc đơn trong dao động điều hòa kèm hướng dẫn chi tiết bài tập.
LỰC CĂNG DÂY CỦA CON LẮC ĐƠN
Trong bài giảng này chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về lực căng dây trong con lắc đơn. Đồng thời cũng sẽ tìm xem khi nào lực căng dây đạt giá trị cực đại hoặc cực tiểu.
Công Thức Liên Quan
Công thức tính chu kì con lắc đơn theo hai con lắc khác chiều dài - vật lý 12
- Chu kì dao động của con lắc đơn có chiều dài và lần lượt là và thì:
Chu kì con lắc có chiều dài là
Chu kì con lắc cò chiều dài , là
Chu kì con lắc cò chiều dài , là
Công thức tính gia tốc của con lắc đơn - vật lý 12
Gia tốc tiếp tuyến : gia tốc tiếp tuyến có phương tiếp tuyến với quỹ đạo dao động con lắc đơn
+ Công thức :
cực đại tại VTCB , cực tiểu tại biên
Gia tốc pháp tuyến :gia tốc tiếp tuyến có phương vuông tiếp tuyến với quỹ đạo dao động con lắc đơn
+ Công thức :
Gia tốc toàn phần : Tổng hợp vecto gia tốc tiếp tuyến và gia tốc pháp tuyến.
Công thức liên hệ giữa li độ dài và li độ góc - vật lý 12
Công thức:
Chú thích :
Li độ dài của con lắc đơn
Chiều dài dây treo
Li độ góc của con lắc đơn
Công thức tính vận tốc của con lắc đơn - vật lý 12
;
Công thức:
hay
+ tại VTCB
+ tại 2 biên
Với góc nhỏ :
Hoặc
Chú thích:
Vận tốc của con lắc .
Gia tốc trọng trường .
Chiều dài dây .
Li độ góc
Biên độ góc
Chứng minh công thức:
Theo định luật bảo toàn năng lượng ta có:
Lại có
Xem hình vẽ dưới đây để chứng minh công thức số (2) và (3)
Bằng mối quan hệ trong tam giác vuông ta có
Từ đây suy ra được:
Công thức xác định chu kì của con lắc đơn trong dao động điều hòa.
Chú thích:
: chu kì dao động
: chiều dài dây treo
gia tốc trọng trường
Câu Hỏi Liên Quan
Đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa l và T là đường gì, là đường parabol hay hyperbol
Đối với con lắc đơn, đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa chiều dài của con lắc và chu kì dao động T của nó là.
Chu kì dao động của con lắc đơn thay đổi thế nào khi gai tốc g giảm 6 lần và chiều dài l giảm 2 lần
Nếu gia tốc trọng trường giảm đi 6 lần, độ dài sợi dây của con lắc đơn giảm đi 2 lần thì chu kì dao động điều hoà của con lắc đơn tăng hay giảm bao nhiêu lần?
Tìm tốc độ của con lắc đơn khi qua vị trí có li độ góc α=30o biết αo= 60o, l= 1m
Cho con lắc đơn dài =1m, dao động tại nơi có gia tốc trọng trường g=10m/. Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng một góc rồi thả nhẹ. Bỏ qua ma sát. Tốc độ của vật khi qua vị trí có li độ góc là
Tìm tốc độ của con lắc đơn khi về đến vị trí cân bằng biết l=1m, αo= 5o
Một con lắc đơn có chiều dài =1m được kéo ra khỏi vị trí cân bằng một góc =so với phương thẳng đứng rồi thả nhẹ cho vật dao động. Cho g = = 10m/. Tốc độ của con lắc khi về đến vị trí cân bằng có giá trị là
Tìm vận tốc của con lắc đơn tại vị trí li độ α = 3o biết chu kì T=2s biên độ góc αo=6o
Một con lắc đơn có chu kì dao động T=2s tại nơi có g=10m/. Biên độ góc của dao động là . Vận tốc của con lắc tại vị trí có li độ góc có độ lớn là
Tìm tốc độ của con lắc đơn sau 2.5s biết t=0 vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương với v = 0.5 m/s
Một con lắc đơn có chiều dài =1m, dao động điều hoà ở nơi có gia tốc trọng trường g = =10m/. Lúc t=0, con lắc đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương với vận tốc 0,5m/s. Sau 2,5s vận tốc của con lắc có độ lớn là
Tìm chu kì dao động mới của con lắc khi sợi dây bị mắc kẹt tại trung điểm cửa nó...
Một con lắc đơn có chiều dài dao động điều hoà với chu kì T. Khi đi qua vị trí cân bằng dây treo con lắc bị kẹt chặt tại trung điểm của nó. Chu kì dao động mới tính theo chu kì ban đầu là
Tìm biên độ của con lắc biết ban đầu kéo ra khỏi vị trí cân bằng một góc 0.1rad và truyền vận tốc v= 14 cm/s
Một con lắc đơn có dây treo dài 20cm. Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng một góc 0,1rad rồi cung cấp cho nó vận tốc 14cm/s hướng theo phương vuông góc sợi dây. Bỏ qua ma sát, lấy g=(m/). Biên độ dài của con lắc là
Chiều dài con lắc thay đổi thế nào khi chu kì giảm 2 lần, và ở cùng một vị trí địa lý..
Tại cùng một vị trí địa lý, nếu thay đổi chiều dài con lắc sao cho chu kì dao động điều hoà của nó giảm đi hai lần. Khi đó chiều dài của con lắc đã được:
Tìm chiều dài L của con lắc khi biết chu kì dao động T=1s và g=9.8m/s2
Con lắc đơn dao động điều hào với chu kì 1s tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8m/, chiều dài của con lắc là
Tìm chu kỳ dao động của con lắc khi biết chiều dài l=1m và gia tốc trọng trường g= π2 (m/s2)
Cho con lắc đơn có chiều dài =1m dao động tại nơi có gia tốc trọng trường g=(m/). Chu kì dao động nhỏ của con lắc là
Tìm chu kì dao động của con lắc khi thay đổi chiều dài từ l=1m lên l=3m biết khi l=1m thì chu kì T=2s
Con lắc đơn có chiều dài =1m dao động với chu kì 2s, nếu tại nơi đó con lắc có chiều dài =3m sẽ dao động với chu kì là
Tìm chu kỳ T của con lắc có độ dài L = (L1+L2) biết chu kì của con lắc T1=4s và con lắc thứ 2 là T2=3s.
Một con lắc đơn có độ dài dao động với chu kì =4s. Một con lắc đơn khác có độ dài dao động tại nơi đó với chu kì =3s. Chu kì dao động của con lắc đơn có độ dài là
Tìm chu kỳ T của con lắc có độ dài L= L1-L2 biết chu kì của con lắc thứ nhất và thứ 2 là T1=4s, T2=3s..
Một con lắc đơn có độ dài dao động với chu kì =4s. Một con lắc đơn khác có độ dài dao động tại nơi đó với chu kì =3s. Chu kì dao động của con lắc đơn có độ dài là
Tìm chiều dài L của con lắc khi biết trong khoảng thời gian Δt nó thực hiện được 10 dao động...
Một con lắc đơn có độ dài , trong khoảng thời gian nó thực hiện được 6 dao động. Người ta giảm bớt chiều dài của nó đi 16cm, cũng trong khoảng thời gian đó nó thực hiện được 10 dao động. Chiều dài của con lắc ban đầu là
Tìm gia tốc trọng trường g biết con lắc có chiều dài l=1m thì có chu kì dao động là T=2s...
Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 1m dao động với biên độ góc nhỏ có chu kì 2s. Cho =3,14. Cho con lắc dao động tại nơi có gia tốc trọng trường là
Tìm chu kỳ T khi thêm vào quả lắc một vật nặng 100g biết ban đầu l=1m, m=0.1kg thì chu kì T=2s...
Một con lắc đơn có chiều dài =1m. Khi quả lắc nặng m=0,1kg, nó dao động với chu kì T=2s. Nếu treo thêm vào quả lắc một vật nữa nặng 100g thì chu kì dao động sẽ là bao nhiêu ?
Tìm gia tốc g nơi đặt con lắc biết khi giảm chiều dài 19cm chu kì T'=1.8s...
Một con lắc đơn có chu kì dao động T=2s. Khi người ta giảm bớt 19cm, chu kì dao động của con lắc là T’=1,8s. Tính gia tốc trọng lực nơi đặt con lắc. Lấy =10.
Tần số dao động của con lắc chiều dài l= (l1+l2) biết con lắc l1 có chu kì T1=1.2s...
Cho một con lắc đơn có chiều dài dao động điều hoà với chu kì =1,2s; con lắc đơn có chiều dài dao động với chu kì =1,6s. Hỏi con lắc đơn có chiều dài dao động tại nơi đó với tần số bằng bao nhiêu ?
Thời gian con lắc đơn thực hiện được 9 dao động biết chiều dài l=100cm, gia tốc g=π2...
Một con lắc đơn có chiều dài dây treo là =100cm, dao động nhỏ tại nơi có g= m/. Tính thời gian để con lắc thực hiện được 9 dao động ?
Tần số dao động của con lắc có chiều dài l = (l1+l2) biết tần số tương ứng với chiều dài l1, l2 là f1 = 3hz, f2 =4hz
Tại một nơi trên mặt đất, con lắc đơn có chiều dài dao động với tần số 3Hz, con lắc đơn có chiều dài dao động với tần số 4Hz. Con lắc có chiều dài sẽ dao động với tần số là
Tìm chiều dài L của các con lắc khi biết số dao động thực hiện được trong khoảng thời gian...
Hai con lắc đơn có chiều dài hơn kém nhau 22cm, đặt ở cùng một nơi. Người ta thấy rằng trong cùng một khoảng thời gian t, con lắc thứ nhất thực hiện được 30 dao động, con lắc thứ hai được 36 dao động. Chiều dài của các con lắc là
Tìm chu kỳ T2 của con lắc biết khi cắt đi một đoạn 0.7m thì chu kì T1 là 3s...
Một con lắc đơn có chiều dài dây treo bằng =1,6m dao động điều hoà với chu kì T. Nếu cắt bớt dây treo đi một đoạn 0,7m thì chu kì dao động bây giờ là =3s. Nếu cắt tiếp dây treo đi một đoạn nữa 0,5m thì chu kì dao động bây giờ bằng bao nhiêu ?
Tìm chu kỳ T của con lắc có chiều dài l=(l1-l2) biết với chiều dài l1,l2 sẽ có chu kì T1=3s và T2=4s..
Hai con lắc đơn có chiều dài lần lượt là và , tại cùng một vị trí địa lý chúng có chu kỳ tương ứng là =3,0s và =1,8s. Chu kỳ dao động của con lắc có chiều dài bằng sẽ bằng
Tìm chiều dài và tần số ban đầu của con lắc biết trong khoảng Δt thực hiện được 6 dao động...
Một con lắc đơn có độ dài bằng . Trong khoảng thời gian nó thực hiện được 6 dao động. Người ta giảm bớt độ dài của nó 16cm. Cùng trong khoảng thời gian như trước, nó thực hiện được 10 dao động. Cho g = 9,80m/s2. Độ dài ban đầu và tần số ban đầu của con lắc lần lượt là
Tìm chu kỳ T1,T2 khi biết chu kì của con lắc chiều dài (l1+l2) và chu kì của con lắc (l1-l2)...
Hai con lắc đơn có chiều dài () và có chu kì dao động tương ứng là , tại nơi có gia tốc trọng trường g=9,8m/. Biết rằng tại nơi đó, con lắc có chiều dài có chu kì dao động 1,8s và con lắc có chiều dài có chu kì dao động là 0,9s. Chu kì dao động , lần lượt bằng:
Tìm chiều dài L của con lắc biết khi bị cắt đi 19cm thì chu kì dao động bằng 0.9 lần chu kì ban đầu...
Nếu cắt bớt chiều dài của một con lắc đơn đi 19cm thì chu kì dao động của con lắc chỉ bằng 0,9 chu kì dao động ban đầu. Chiều dài con lắc đơn khi chưa bị cắt là
Tìm chu kỳ của hệ người và xích đu trong trường hợp người ngồi và đứng trên thanh đu...
Một người đánh đu. Hệ đu và người coi như một con lắc đơn. Khi người ngồi xổm trên thanh đu thì chu kì là 4,42s. Khi người đứng lên, trọng tâm của hệ đu và người nâng lên(lại gần trục quay) một đoạn 35cm. Chu kì mới là
Hai con lắc dao động ở 2 mặt phẳng song song. Thời gian ngắn nhất để 2 con lắc trùng một vị trí là...
Hai con lắc đơn đặt gần nhau dao động bé với chu kì lần lượt 1,5s và 2s trên hai mặt phẳng song song. Tại thời điểm t nào đó cả 2 đi qua vị trí cân bằng theo cùng chiều. Thời gian ngắn nhất để hiện tượng trên lặp lại là
Chu kì dao động của con lắc đơn thì khi tăng thêm chiều dài 17 cm
Tại một nơi trên mặt đất, con lắc đơn có chiều dài ℓ đang dao động điều hoà với chu kì 1,6 s. Khi tăng chiều dài của con lắc thêm 17 cm thì chu kì dao động điều hoà của nó là 1,8 s. Chiều dài ℓ bằng
Tần số con lắc đơn khi thay đổi chiều dài
Tại một nơi trên Trái Đất, con lắc đơn dao động điều hòa, khi chiều dài con lắc tăng lên 8 lần thì tần số dao động của con lắc sẽ
Con lắc đơn dao động điều hòa
Một con lắc đơn dao động điều hòa. Khi con lắc chuyển từ vị trí biên về vị trí cân bằng, đại lượng có độ lớn giảm dần là
Videos Mới
Tìm giá trị điện dung C tính theo độ tự cảm L, điện trở R và tần số f
Tìm giá trị điện dung C tính theo độ tự cảm L, điện trở R và tần số f. Hướng dẫn chi tiết.
Một vật m = 50,0 g gắn vào đầu một lò xo có chiều dài tự nhiên 30,0 cm, độ cứng k = 300 N/m.
Đầu còn lại lò xo gắn cố định vào điểm O. Cho vật quay tròn đều quanh O trong mặt phẳng ngang, với quỹ đạo có bán kính R = 35,0 cm. Tìm số vòng của vật trong 1 phút. Vật lí 10. Hướng dẫn chi tiết.
Cho các dụng cụ sau: Lực kế: 1 cái. Thước đo độ dài: 1 cái. Lò xo cần xác định độ cứng: 1 cái.
Hãy sắp xếp theo thứ tự các bước thực hiện của một phương án thí nghiệm để đo độ cứng của một lò xo đã cho: 1. Lập bảng số liệu (độ dãn của lò xo, số chỉ lực kế), xử lý kết quả. Vật lí 10. Hướng dẫn chi tiết.